Hiện nay việc làm thủ tục xin cấp lại biển số xe ô tô bị hỏng, bị mờ, bị mất không quá phức tạp như nhiều người từng nghĩ với thời gian xin cấp lại biển số không quá 7 ngày làm việc. 

Bài viết này sẽ hướng dẩn bạn các bước xin cấp lại biển số xe ô tô ngay sau khi phát hiện biển số bị mất, hỏng. Bạn cần tuân thủ thực hiện thủ tục xin cấp lại biển số ngay để tránh bị xử phạt cũng như gặp các rắc rối không đáng có.

1Quy định về biển số xe ô tô

Theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA, về chất liệu của biển số được làm bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật công an hiệu đóng chìm, riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.

Kích thước biển số xe ôtô được gắn 2 biển số ngắn, kích thước là chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm.

Trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 2 biển ngắn được đổi sang 2 biển số dài, kích thước là chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc 1 biển số ngắn và 1 biển số dài.

Về màu của biển số xe ôtô được quy định rất chi tiết và cụ thể như sau:

  • Xe cơ quan Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M.
  • Xe cá nhân, doanh nghiệp: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
  • Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế: Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt.
  • Xe hoạt động kinh doanh vận tải: Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
Biển số xe ô tô bị mất và hỏng: Thủ tục xin cấp lại
Biển số xe ô tô bị mất và hỏng: Thủ tục xin cấp lại

2Thủ tục cấp lại biển số xe ô tô

Dưới đây là các bước đề nghĩ cấp lại biển số xe hơi:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ

Bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp lại biển số xe theo quy định. Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký xe, chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe…
  • Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (mang bản gốc để xuất trình trong quá trình làm thủ tục)
  • Mẫu đơn xin cấp lại biển số xe ô tô (có thể lên xin tại cơ quan cấp lại biển số xe)

Bước 2: Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền

Theo Thông tư 15/2014/TT-BTC, cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp lại biển số xe ô tô là Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người bị mất biển số xe đang cư trú (là nơi cấp biển số xe ban đầu).

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ Phòng Cảnh sát giao thông sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ để tiến hành giao giấy hẹn cho chủ xe hoặc yêu cầu chủ xe bổ sung, sửa đổi thêm (nếu cần).

Bước 3: Đến cơ quan để nhận biển số theo giấy hẹn

Chủ xe quay lại Phòng Cảnh sát giao thông theo thời gian trong giấy hẹn để nhận biển số mới.

3Lệ phí cấp lại biển số xe ô tô

Theo Thông tư 229/2016/TT-BTC, lệ phí cấp lại biển số xe ô tô là 100.000 đồng/lần/xe.

4Làm lại biển số xe ô tô mất bao lâu?

Thông tư 15/2014/TT-BGTVT quy định cấp lại, đổi lại biển số xe ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Do đó, thời gian làm lại biển số xe ô tô thường không quá 7 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ tại Phòng Cảnh sát giao thông.

Biển số xe ô tô bị mất và hỏng: Thủ tục xin cấp lại
Biển số xe ô tô bị mất và hỏng: Thủ tục xin cấp lại

5Biển số xe xin cấp lại có khác số cũ không ?

Biển số xe bị mất xin cấp lại sẽ giữ nguyên số như cũ. Nếu xe ô tô của bạn là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì sẽ được đổi sang biển 5 số theo quy định.

Trường hợp ô tô đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ. Nếu như biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.

6Quy định về kích thước, màu sắc của biển số xe ôtô

Quy định về biển số xe ôtô được nêu rõ tại Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trong đó quy định về màu sắc, kích thước, chất liệu...

Biển số xe ô tô bị mất và hỏng: Thủ tục xin cấp lại
Biển số xe ô tô bị mất và hỏng: Thủ tục xin cấp lại

7Sử dụng biển số xe giả bị phạt bao nhiêu ?

Trường hợp sử dụng biển số xe giả, cả người điều khiển phương tiện và chủ xe đều bị lực lượng Cảnh sát giao thông xử phạt vi phạm theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP với “lỗi điều khiển xe gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp”, cụ thể như sau:

Phương tiện   Mức phạt khi sử dụng biển số xe giả

Lái xe

Chủ xe

Hình thức xử phạt bổ sung

Cá nhân

Tổ chức

Ô tô

04 - 06 triệu đồng

(Điểm d khoản 5 Điều 16)

04 - 06 triệu đồng

(Điểm g khoản 8 Điều 30)

08 - 12 triệu đồng

(Điểm g khoản 8 Điều 30)

Tịch thu biển số xe

Xe máy

300.000 - 400.000 đồng

(Điểm c khoản 2 Điều 17)

800.000 - 02 triệu đồng

(Điểm k khoản 5 Điều 30)

1,6 - 04 triệu đồng

(Điểm k khoản 5 Điều 30)

Máy kéo, xe máy chuyên dùng

01 - 02 triệu đồng

(Điểm đ khoản 2 Điều 19)

04 - 06 triệu đồng

(Điểm g khoản 8 Điều 30)

08 - 12 triệu đồng

(Điểm g khoản 8 Điều 30)

8Quy định xử phạt việc sản xuất biển số xe giả

Căn cứ Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, việc làm giả hoặc sử dụng biển số xe giả để thực hiện hành vi trái pháp luật thì người thực hiện hành vi có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 341 về "Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức", cụ thể như sau:

  • Phạt từ 30 - 100 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng - 02 năm: Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật.
  • Phạt tù từ 2 - 5 năm: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp: Có tổ chức; Phạm tội 2 lần trở lên; Làm từ 2 đến 5 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác; Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng; Thu lợi bất chính từ 10 đến dưới 50 triệu đồng; Tái phạm nguy hiểm.
  • Phạt tù từ 3 - 7 năm: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp: Làm 6 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên; Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; Thu lợi bất chính 50 triệu đồng trở lên.

Đặc biệt người phạm tội này còn có thể bị phạt tiền từ 5 đến 50 triệu đồng.