So sánh Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport: Thông số kỹ thuật chi tiết

Tại Việt Nam, các mẫu xe SUV 7 chỗ ngồi được rất nhiều người ưu tiên chọn lựa vì nội thất rộng rãi, tiện nghi đầy đủ và nhất là an toàn khi sử dụng cho gia đình. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Toyota Fortuner hay Mitsubishi Pajero Sport?

Thực tế để có thể chọn được chiếc ô tô 7 chỗ phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…

Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Mitsubishi Pajero SportToyota Fortuner mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe SUV 7 chỗ phù hợp.

Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Toyota Fortuner 2.7AT 4×4Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4x4 AT Premium.

1So sánh ngoại thất Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport

Toyota Fortuner 2.7AT 4×4 có kích thước tổng thể lần lượt là 4795 x 1855 x 1835 mm, trong khi đó Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4x4 AT Premium có kích thước 4.785 x 1.815 x 1.805 mm. Từ thông số trên, có thể thấy Fortuner có kích thước nhỉnh hơn đối thủ không chỉ ở chiều dài mà còn ở chiều rộng và chiều cao.

Ngoại thất thiết kế sang trọng mạnh mẽ Mitsubishi Pajero Sport thiết kế ngoại hình mạnh mẽ

Toyota Fortuner

Mitsubishi Pajero Sport

Cả 2 mẫu xe đều có khoảng sáng gầm gần như nhau, nếu như Fortuner có thông số khoảng sáng gầm 219 mm thì đối thủ là 218 mm. Cả 2 đều có khả năng lội nước tốt, tự tin di chuyển dưới trời mưa hoặc chinh phục những cung đường gồ ghề hiệu quả mà không phải lo lắng bất kỳ ảnh hưởng nào.

Toyota Fortuner gây ấn tượng mạnh với thân hình vạm vỡ và bề thế. Mặt ca lăng của Fortuner có dạng hình thang ngược gồm 2 thanh kim loại làm nhiệm vụ nâng đỡ logo, hai bên là sự xuất hiện của nẹp crom dài bản. Lưới tản nhiệt của đại diện đến từ Toyota toát lên vẻ chững chạc.

Đầu xe Toyota Fortuner thiết kế mạnh mẽ
Đầu xe Toyota Fortuner thiết kế mạnh mẽ

Phần đầu xe của Pajero nổi bật với cụm đèn pha Projector sắc nét kết hợp với thanh nẹp viền chrome sáng bóng, xen giữa là sự xuất hiện của lưới tản nhiệt dạng tổ ong tối màu. Hai đèn sương mù của Mitsubishi Pajero tạo được sự liền lạc nhờ cách bố trí cản trước trải dài theo phương ngang, chi tiết này đồng thời làm tăng thêm phong cách nam tính cho Pajero Sport.

Đầu xe Pajero Spor thiết mạnh mẽ
Đầu xe Pajero Spor thiết mạnh mẽ

Còn Fortuner sử dụng “cặp mắt” sắc cạnh dạng lưỡi rìu sắc bén. Ẩn trong cặp mắt đó là khối cầu thuỷ tinh LED dạng bóng chiếu có tính năng tự động bật tắt và cân bằng góc chiếu.

Cụm đèn trước thiết kế thể thao Cụm đèn pha sử dụng công nghệ Bi-LED

Cụm đèn trước Toyota Fortuner

Cụm đèn trước Mitsubishi Pajero Sport

Thiết kế thân xe của Fortuner và Pajero nổi bật với mâm xe chung thông số 18 inch, 265/60R18. Toyota Fortuner sở hữu hông xe với sự xuất hiện của những đường bo tròn bầu bĩnh tạo nên hông xe nuột nà. Điểm gây ấn tượng trên thân xe chính là sự xuất hiện của những đường nhấn nhá nhẹ nhàng, không hề gân guốc phô trương như nhiều mẫu xe khác trong cùng phân khúc.

Mâm xe thiết kế thể thao Mâm xe Mitsubishi Pajero Sport

Mâm xe Toyota Fortuner

Mâm xe Mitsubishi Pajero Sport

Thân xe Pajero Sport với phong cách năng động, hốc bánh cao ráo, sự xuất hiện của các gân dập nổi hiện rõ ngay vạt đèn trước và sau, vòm bánh và trên cửa xe. Mitsubishi Pajero Sport có tay nắm cửa mạ chrome bắt mắt, thiết kế bộ la-zăng hợp kim đúc đa chấu, có bố trí bậc lên xuống dành cho hành khách, cùng với sự xuất hiện của thanh nẹp chrome viền cửa kính và thanh giá nóc thể thao…

Trang bị gương chiếu hậu của Fortuner và Pajero Sport đều có tính năng gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Đặc biệt, gương chiếu hậu của Fortuner còn có thêm tính năng đèn chào mừng.

Fortuner có đuôi xe thiết kế năng động và phóng khoáng qua rất nhiều chi tiết như cánh lướt gió cỡ lớn, xuất hiện nếp gấp giữa cản sau và nắp cốp. Đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu dạng LED trong tạo hình tam giác mới lạ.

Đuôi xe thiết kế mạnh mẽ
Đuôi xe Fortuner thiết kế vô cùng góc cạnh

Trong khi Pajero Sport có đuôi xe ấn riêng với trang bị cụm đèn hậu trải dọc và ôm sát hai bên thân xe cùng với cửa sau thiết kế mở rộng tối đa. Điểm hạn chế trên Pajero đó là không được trang bị tiêu chuẩn đuôi lướt gió nên vô hình chung làm cho mẫu xe này thiếu đi yếu tố thể thao. Chi tiết này nằm trong gói phụ kiện chính hãng gồm ốp cản trước/sau cùng với đuôi lướt gió khi mua Pajero Sport.

Đuôi xe Mitsubishi Pajero Sport thiết kế ngoại hình mạnh mẽ
Đuôi xe Mitsubishi Pajero Sport thiết kế ngoại hình mạnh mẽ

2So sánh nội thất Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport

Chiều dài cơ sở của Toyota Fortuner là 2745 mm, trong khi chiều dài cơ sở của Mitsubishi Pajero Sport lên tới 2800 mm. Do đó, Pajero Sport có không gian nội thất rộng rãi, mang tới cho người lái và mọi hành khách trên xe hành trình thật thoải mái. Điểm cộng rất lớn cho Pajero đó là mẫu xe này được trang bị cửa sổ trời nên sẽ giúp không gian nội thất của xe trở nên thoáng đãng và sang trọng hơn đáng kể.

Nội thất thiết kế rộng rãi Pajero Sport không gian nội thất rộng rãi

Toyota Fortuner

Mitsubishi Pajero Sport

Bước vào bên trong cabin của Pajero, bạn sẽ ấn tượng ngay với sự xuất hiện của chất liệu da, ốp gỗ cao cấp và các chi tiết mạ chrome bóng bẫy giúp tăng nội thất xe trở nên sang trọng và lịch lãm. Ngồi trên xe, bạn sẽ luôn cảm thấy thoải mái và dễ chịu nhất trong mọi hành trình.

Pajero Sport thiết kế không gian nội thất rộng rãi
Pajero Sport thiết kế không gian nội thất rộng rãi

Còn khoang lái của Toyota Fortuner mang tới cho bạn cảm nhận được sự thực dụng gắn liền với Toyota đã giảm đi khá nhiều. Thiết kế phần táp lô với cấu tạo dạng chữ T với cột sống có nẹp nhôm dày bản cùng chất liệu da bao bọc cao cấp. Đồng thời phải kể tới khu vực cần số được ốp gỗ vô cùng sang trọng.

Fortuner không gian nội thất rộng rãi
Fortuner không gian nội thất rộng rãi

Fortuner sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da có khả năng điều chỉnh 4 hướng, cho phép bạn cầm nắm chắc chắn. Vô lăng của xe còn được điểm xuyến thêm một vài chi tiết nhỏ như ốp gỗ, mạ bạc đẹp mắt. Tại mặt sau là khu vực của lẫy chuyển số, cụm đồng hồ Optitron cùng với màn hình màu có độ rộng 4.2 inch cho phép hiển thị rõ nét các thông số vận hành của xe.

Fortuner có vô lăng tích hợp lẫy chuyển sổ
Fortuner có vô lăng tích hợp lẫy chuyển sổ

Trong khi đó, đồng hành cùng người lái Pajero Sport là tay lái bốn chấu bọc da thiết kế theo ngôn ngữ Dynamic Shield. Vô lăng xe tích hợp đầy đủ các nút bấm và lẫy chuyển số thể thao bắt mắt.

Pajero Sport thiết kế vô lăng tích hợp nút bấm
Pajero Sport thiết kế vô lăng tích hợp nút bấm

Về trang bị ghế ngồi trên Toyota Fortuner được bọc chất liệu da sang trọng, kiểu dáng thể thao, hỗ trợ chỉnh điện 8 hướng giúp bạn dễ dàng tìm được vị trí lái ưng ý. Thiết kế hàng ghế hành khách hỗ trợ chỉnh tay 4 hướng, không gian để chân tại hàng ghế thứ 2 thoải mái, cho phép gập tỉ lệ 60:40 một chạm, hàng ghế thứ 3 cũng được đánh giá tiện lợi nhưng chỉ phù hợp cho trẻ nhỏ, còn người lớn ngồi sẽ không thật sự thoải mái. Còn ghế ngồi trên Mitsubishi Pajero Sport gổm có ghế lái chỉnh điện, hàng ghế giữa gập 60:40 và hàng ghế sau cho phép gập phẳng theo tỉ lệ 50:50.

Fortuner sử dụng điều hoà tự động 2 giàn lạnh kết hợp cùng các cửa gió điều hoà đảm bảo mang đến cho hành khách cảm giác thư thái, mát mẻ nhanh chóng cho từng hàng ghế có tác dụng phân phối làn gió mát lạnh đến mọi vị trí trên xe.

Không hề thua kém đối thủ, hệ thống điều hòa của Pajero Sport là loại tự động 2 vùng độc lập với bộ lọc gió mang đến luồng không khí mát mẻ, dễ chịu và trong lành cho mọi hành khách trên xe.

Toyota Fortuner sử dụng màn hình cảm ứng 7 inch, DVD, kết nối USB, AUX, Bluetooth, dàn âm thanh 6 loa đủ sức đem lại cảm xúc hưng phấn cho tài xế và hành khách. Ngoài ra, đại diện tới từ nhà Toyota còn được trang bị chìa khóa thông minh – tính năng khởi động bằng nút bấm, chức năng mở cửa thông minh, khóa cửa từ xa và thiết kế cốp xe chỉnh điện,… giúp việc ra vào xe hay sắp xếp đồ đạc lên xe cũng trở nên tiện lợi.

Fortuner màn hình giải trí 7inch
Fortuner màn hình giải trí 7inch

Hệ thống thông tin giải trí trên Mitsubishi Pajero Sport gồm có đầu DVD Clarion tích hợp hệ thống dẫn đường, dàn âm thanh 6 loa, các chuẩn kết nối như AUX/USB/Bluetooth, giúp bạn thư giãn trên mọi hành trình. Đặc biệt trên xe còn tích hợp nguồn điện 220V – 150 W mang đến đa dạng tiện nghi cho người dùng.

Pajero Sport trang bị hệ thống giải trí hiện thị đa thông tin
Pajero Sport trang bị hệ thống giải trí hiện thị đa thông tin

3So sánh vận hành Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport

Toyota Fortuner được trang bị động cơ Xăng, 2TR-FE 2.7L có khả năng sản sinh công suất 164 mã lực tại 5200 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 245 Nm tại 4000 vòng/phút. Trong khi đó, Mitsubishi Pajero Sport dùng động cơ Xăng, V6 3.0L Mivec (6B31) có khả năng sản sinh công suất 220 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 285 Nm tại 4000 vòng/phút.

Ưu điểm động cơ sử dụng nhiên liệu xăng Pajero Sport động cơ vận hành mạnh mẽ

Toyota Fortuner

Mitsubishi Pajero Sport

Nếu như Fortuner được trang bị hộp số tự động 6 cấp, thì Pajero Sport dùng hộp số tự động 8 cấp. Cả 2 mẫu xe đều có khả năng lái mượt mà khi di chuyển trong thành phố. Thậm chí nếu phải di chuyển trên những cung đường khó đi, cả 2 mẫu xe cũng không mang đến có quá nhiều khó khăn khi cầm lái.

Toyota Fortuner được trang bị hệ dẫn động 4 bánh giúp xe có thể vượt qua nhiều vùng địa hình đòi hỏi sức mạnh. Bởi vậy, dù phải di chuyển đường trường hay đường gồ ghề, Fortuner đều đảm bảo mang tới độ êm ái nhờ sở hữu hệ thống treo trước/sau dạng độc lập, tay đòn kép/phụ thuộc, liên kết 4 điểm.

Trong khi đó, Mitsubishi Pajero dùng hệ truyền động 2 cầu Super Select 4WD II tiên tiến. Pajero Sport vẫn trung thành với kiểu trợ lực tay lái thủy lực mang tới cảm giác đánh lái đằm tay, giúp bạn cảm nhận mặt đường chân thực hơn.

Hệ thống treo của Pajero được gia cố rất chắc chắn với hai bánh trước độc lập, có tay nhún kép, lò xo cuộn, hai bánh sau gắn lò xo liên kết 3 điểm, cả hai đều gắn thêm các thanh cân bằng tăng thêm sự chắc chắn.

Hơn thế nữa, Mitsubishi Pajero còn có chế độ vận hành Off-road lần đầu tiên được phát triển cho Pajero Sport giúp xe vượt địa hình hiệu quả. Chế độ vận hành của xe sẽ phù hợp với 4 điều kiện đường sá gồm: Sỏi - Bùn lầy – Cát - Đá.

4So sánh an toàn Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport

Fortuner nhận được các trang bị an toàn nổi bật như Cruise Control, hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, trang bị camera lùi, 7 túi khí, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống ổn định thân xe, hỗ trợ khởi hành đỗ đèo, cảm biến lùi, trang bị dây đai an toàn 3 điểm 7 vị trí, khung xe GOA. Tính an ninh của Fortuner với hệ thống báo động và mã hoá động cơ giúp bạn luôn yên tâm khi rời xe.

Trong khi đó, Pajero rất vinh hạnh khi nhận được chứng nhận 5 sao về an toàn từ tổ chức ANCAP với các tính năng gồm Hệ thống phanh ABS/EBD/BA, Hệ thống cân bằng điện tử ASC, Bộ 07 túi khí, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, hỗ trợ đổ đèo HDC, Hệ thống kiểm soát lực kéo ATC, Hệ thống cảnh báo điểm mù, Hệ thống Chống tăng tốc ngoài ý muốn, Camera 360 độ, Khung xe RISE, Phanh tay điện tử…

Nếu phải lựa chọn giữa Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport, bạn sẽ chọn mẫu xe 7 chỗ nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

So sánh thông số kỹ thuật

Toyota Fortuner 2.7AT 4x4 (Máy xăng)

1.319 triệu
  • Xuất xứ: Nhập khẩu
  • Loại xe: SUV
  • Số chỗ: 7 chỗ
  • Hộp số: Số tự động 6 cấp
  • Nhiên liệu: Xăng

New Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4x4 AT (Máy dầu)

1.365 triệu
  • Xuất xứ: Nhập khẩu
  • Loại xe: SUV
  • Số chỗ: 7 chỗ
  • Hộp số: Số tự động 8 cấp
  • Nhiên liệu: Dầu

Kích thước dài x rộng x cao (mm)

Chiều dài cơ sở (mm)

Khoảng sáng gầm xe (mm)

Bán kính vòng quay (mm)

Thể tích khoang hành lý (lít)

Dung tích bình nhiên liệu (lít)

Trọng lượng không tải (kg)

Trọng lượng toàn tải (kg)

Lốp xe

Mâm xe

Số chỗ

Công nghệ động cơ

Loại động cơ

Dung tích xi lanh (cc)

Loại nhiên liệu

Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)

Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)

Hộp số

Hệ thống dẫn động

Tiêu chuẩn khí thải

Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km)

Kiểm soát hành trình (Cruise Control)

Trợ lực vô-lăng

Hệ thống treo trước

Hệ thống treo sau

Phanh trước

Phanh sau

Giữ phanh tự động

Đèn chiếu xa

Đèn chiếu gần

Đèn ban ngày

Đèn pha tự động bật/tắt

Đèn pha tự động xa/gần

Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu

Gạt mưa tự động

Gương chiếu hậu

Ống xả kép

Chất liệu bọc ghế

Ghế lái chỉnh điện

Nhớ vị trí ghế lái

Ghế phụ chỉnh điện

Tựa tay hàng ghế sau

Chất liệu bọc vô-lăng

Chìa khoá thông minh

Khởi động nút bấm

Điều hoà

Cửa gió hàng ghế sau

Cửa kính một chạm

Màn hình trung tâm

Cửa sổ trời

Hệ thống loa

Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động

Kết nối Apple CarPlay

Kết nối Android Auto

Kết nối AUX

Kết nối USB

Kết nối Bluetooth

Radio AM/FM

Số túi khí

Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)

Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA)

Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)

Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)

Hệ thống cân bằng điện tử (DSC)

Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS)

Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)

Cảnh báo điểm mù

Cảm biến lùi

Camera lùi

Camera 360 độ

Cảnh báo chệch làn (LDW)

Hỗ trợ giữ làn (LAS)

Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA)

Nhận thông tin

Đăng ký để cập nhật tin tức mới về xe hàng ngày.