So sánh VinFast LUX A2.0 và Honda Accord: Thông số kỹ thuật chi tiết

Tại Việt Nam, các mẫu xe Sedan 4 - 5 chỗ ngồi được rất nhiều người ưu tiên chọn lựa vì kiểu dáng lịch lãm và thời thượng. Sedan là sự lựa chọn phù hợp cho cá nhân, gia đình nhỏ và doanh nhân, phù hợp di chuyển trong cả đô thị và đường trường.

Thực tế để có thể chọn được chiếc ô tô 4 chỗ phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, sự ổn định, tính an toàn cao, khả năng tiết kiệm nhiên liệu, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…

Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh VinFast LUX A2.0 và Honda Accord mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe Sedan phù hợp.

Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của VinFast LUX A2.0 bản Cao Cấp và Honda Accord 1.5L Turbo.

1So sánh ngoại thất Vinfast LUX A2.0 Và Honda Accord

VinFast LUX A2.0 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt 4973 x 1900 x 1500 (mm) và chiều dài cơ sở 2968 (mm). Trong khi đó, Honda Accord có kích thước tổng thể 4865 x 1840 x 1450 (mm). Có thể thấy kích thước của mẫu sedan nhà VinFast vượt trội hơn hẳn Honda Accord do LUX A2.0 mang trong mình "dòng máu" của dòng xe hạng E thừa kế từ BMW 5-Series, còn Honda Accord khoác lên bộ thông số của một mẫu xe hạng D thực thụ.

Vinfast LUX A2.0 Honda Accord thiết kế thể thao

Vinfast LUX A2.0

Honda Accord

VinFast Lux A2.0 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt 4973 x 1900 x 1500 (mm) và chiều dài cơ sở 2968 (mm). Trong khi đó, Honda Accord 1.5L Turbo có kích thước tổng thể 4901 x 1862 x 1450 (mm). Có thể thấy đại diện tới từ VinFast lấn lướt đối thủ cả 3 thông số trong kích thước tổng thể. 

Về cơ bản, VinFast LUX A2.0 được thiết kế trên nền tảng của mẫu xe Đức (BMW 5 series) sang trọng và hơi hướng hiện đại tương lai. LUX A2.0 nằm trong phân khúc Sedan hạng D được chắp bút từ những nhà thiết kế huyền thoại Panifarina đồng thời thừa hưởng từ những mẫu xe Châu Âu.

Vinfast LUX A2.0
Vinfast LUX A2.0

Còn về ngoại hình của Honda Accord có sự khác biệt hoàn toàn với thế hệ cũ, sở hữu nét trẻ trung và cá tính hơn. Dễ dàng nhận ra đường nét trên Accord gợi nhớ đến “người nhà” Civic với phần mui xe vuốt dài tới cốp sau, đây được xem là chi tiết rất dễ bắt gặp trên những chiếc sportback thể thao. Đồng thời kiểu thiết kế này còn giúp cải thiện tính khí động học của xe, giúp xe vận hành thanh thoát và hiệu quả hơn.

Honda Accord thiết kế thể thao
Honda Accord thiết kế thể thao

Đầu xe LUX A2.0 với thiết kế bề thế và thể thao. Điểm nhấn chính là logo chữ V được mạ crôm bóng và được trang trí 2 bên bởi 2 dãy đèn LED, bên phải có thêm một thanh kim loại đóng vai trò cách điệu thành chữ F trong chữ VinFast. Lưới tản nhiệt được sơn đen mờ, đầu xe còn được trang bị camera quan sát 360 độ đặt dưới logo chữ V cùng với 6 cảm biến va chạm hỗ trợ đậu xe an toàn. 

Đầu xe LUX A2.0 thiết kế sang trọng
Đầu xe LUX A2.0 thiết kế sang trọng

Trong khi đó, phần đầu xe Honda Accord toát lên nét mạnh mẽ và sang trọng nhờ bề rộng được cải thiện. Sự xuất hiện của các thanh ngang mạ crom cũng được kéo dài sang hai bên như một cách nhấn mạnh vào bề rộng. Đầu xe còn ghi điểm với bộ lưới tản nhiệt và bộ khuếch tán trung tâm với thiết kế mới liền mạch hơn giúp đầu xe thêm phần thể thao.

Honda Accord thiết kế hiện đại
Honda Accord thiết kế hiện đại

LUX A2.0 có hệ thống chiếu sáng gồm 1 dãy LED phía trên đóng vai trò đèn định vị và đèn xi-nhan, đèn pha và đèn cốt nằm thấp bên dưới. LUX A2.0 được trang bị cảm biến bật/tắt đèn tự động cho phép điều chỉnh độ cao chùm sáng bằng nút bên trong cabin. Trên nắp capo có sự xuất hiện của 4 đường gân dập nổi giúp tăng thêm sự khoẻ khoắn cho xe.

Logo chữ V thiết kế sang trọng
Logo chữ V thiết kế sang trọng

Còn Accord 1.5L Turbo sử dụng cụm đèn trước được tinh chỉnh lại trở nên thanh mảnh và sắc sảo hơn. Điểm ấn tượng phải kể đến cụm đèn pha có kiểu dáng mới hình cánh chim ứng dụng công nghệ chiếu sáng LED đồng thời tích hợp cảm biến bật tắt tự động. Đi kèm là sự xuất hiện của dải đèn LED ban ngày, phía dưới là đèn sương mù công nghệ LED.

Cụm đèn trước LED
Cụm đèn trước LED

Quan sát từ hông xe ta thấy đầu xe VinFast LUX A2.0 khá dài, đuôi xe lại hơi ngắn nên dáng xe trông khá lướt. Còn thân xe Accord 1.5L mang tới vẻ đẹp gợi cảm nhờ thiết kế sedan lai Coupe thông qua phần mái có xu hướng vuốt về sau, liền mạch với đuôi xe. 

VinFast LUX A2.0 sử dụng mâm 19", lốp Continental SportContact 6, bánh trước cỡ lốp là 245/40R19, bánh sau 275/35R19. Trong khi Accord sử dụng la-zăng 18 inch có cấu trúc 5 chấu dạng xoáy mang phong cách thể thao, cỡ lốp 235/45R18 94V. 

Trên tay nắm cửa tài của đại diện nhà VinFast được trang bị một nút để khoá/mở xe một chạm không cần dùng chìa. Còn Accord sử dụng tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến tạo nên điểm nhấn ấn tượng cho hông xe.

Gương chiếu hậu của LUX A2.0 tích hợp dãy đèn LED có nhiệm vụ báo hiệu xe chuẩn bị rẽ, có tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, tự động điều chỉnh khi vào số lùi. Không hề thua kém đối thủ, mẫu sedan nhà Honda  Accord được trang bị cặp gương chiếu hậu khá hiện đại với chức năng gập-chỉnh điện, tự động gập khi khoá, tự động cụp khi lùi. 

Gương chiếu hậu tích hợp đèn rẽ báo Gương chiếu hậu tích hợp đèn rẽ báo

Vinfast LUX A2.0

Honda Accord

Điểm nổi bật ở hông xe LUX A2.0 còn phải kể tới phần cửa kính viền sáng bóng. Thấp bên dưới thân xe LUX A2.0 là ốp lườn được nẹp thêm thanh mạ crôm giúp bảo vệ thân xe khi có va chạm nhẹ ở 2 bên. Trong khi Honda Accord sử dụng viền cửa sổ có điểm nhấn ở mép trụ D, dải chrome vuốt dài nhô ra như một chiếc móng vuốt. 

Đuôi xe LUX A2.0 nổi bật với đặc điểm nhận dạng là dãy đèn LED kéo dài và logo chữ V chính giữa. Nằm trên cốp sau là sự xuất hiện của dãy đèn định vị LED. Đèn báo phanh gồm 4 bóng LED, bên dưới là đèn xi-nhan và đèn hỗ trợ khi gài số lùi. Thấp bên dưới là sự xuất hiện của đèn sương mù phía sau cùng với các cảm biến tiệm cận hỗ trợ khi đỗ xe. Đại diện nhà nhà VinFast còn có một dãy đèn báo phanh nằm cao trên kính sau, cạnh đó là sự xuất hiện của ăn-ten radio kiểu vây cá. Đặc biệt chữ VinFast được dập nổi trên cốp sau giúp xe luôn thật nổi bật khi di chuyển trên đường.

Đuôi xe LUX A2.0 nổi bật với đặc điểm nhận dạng là dãy đèn LED
Đuôi xe LUX A2.0 nổi bật với đặc điểm nhận dạng là dãy đèn LED

Tiến tới phần đuôi của Honda Accord 1.5L Turbo, những người đã quen với thiết kế trang nhã truyền thống của Accord sẽ cảm nhận bản mới nhất của Accord có cảm giác hơi “sệ”. Nhưng thật ra đây lại là nét thể thao sportback khác biệt của Honda Accord so với nhiều mẫu xe cùng phân khúc.

Nổi bật trên cụm đèn hậu của Accord là 2 dải LED nhận diện hình chữ V nằm ngang về 2 phía, nhưng so với dải LED trên Honda Civic thì chiếc Accord lại sang trọng hơn hẳn đúng như định vị phân khúc.

Đuôi xe thiết kế thể thao kết hợp cụm đèn LED
Đuôi xe thiết kế thể thao kết hợp cụm đèn LED

Trong khi VinFast LUX A2.0 sử dụng cụm ống pô bên phải đuôi xe là giả dùng để trang trí. Cụm pô bên trái có 2 ống, một ống luôn làm việc còn một ống có nắp đậy sẽ được mở ra khi xe chạy đến một vòng tua nhất định. Với Accord, chụp ốp pô xe hình chữ nhật cũng giúp tăng thêm phần trang nhã cho đuôi xe.

2So sánh nội thất Vinfast LUX A2.0 Và Honda Accord

Nếu như Accord có chiều dài cơ sở 2830 mm thì chiều dài cơ sở của LUX A2.0 lên đến 2968 mm mang tới cho khoang cabin sự rộng rãi. Cảm nhận đầu tiên khi bước vào khoang cabin của Accord đó là sự rộng rãi và thoải mái nhờ trục cơ sở được kéo dài thêm 55 mm so với thế hệ trước. Đặc biệt, điểm cộng cho đại diện nhà Honda đó là phía trên trần xe được tích hợp cửa sổ trời giúp không gian thoáng đãng và đẳng cấp hơn. 

Trong khi đó, bước vào khoang lái của VinFast LUX A2.0 chắc chắn bạn sẽ bất ngờ trước khoảng không gian rộng và sang trọng mang hơi hướng thương gia. Điều đó được thể hiện qua sự trau chuốt vô cùng tỉ mỉ trong từng chi tiết từ mặt taplo, viền crom cho đến những phím bấm.

Nội thất VInfast LUX A2.0 thiết kế sang trọng
Nội thất VInfast LUX A2.0 thiết kế sang trọng

Bề ngang khoang lái của Honda Accord tạo cảm giác rộng rãi bởi khu vực táp lô đã được thiết kế liền mạch với phần ốp gỗ trải dài sang 2 bên. Điểm nhấn chính là sự xuất hiện của màn hình trung tâm được nâng cấp từ 7 inch lên táp lô giúp tăng thêm vẻ công nghệ và hiện đại cho táp lô xe.

Không gian nội thật rộng rãi
Không gian nội thật rộng rãi

Với VinFast thì bảng taplo được thiết kế theo phong cách tối giản, phần phía trên phẳng sử dụng chất liệu nhựa tối màu, tiếp theo là vật liệu giả gỗ rồi xuống tiếp là da sáng màu, xen giữa là sự xuất hiện của các đường viền nhũ bạc. Nổi bật chính giữa là màn hình thông tin giải trí kích thước lên đến 10,4".

Honda Accord 1.5L Turbo sử dụng vô lăng được làm mới với cấu trúc 3 chấu bọc da, mạ kim loại sang trọng. Trên tay lái tích hợp nhiều nút bấm tiện lợi, hỗ trợ điều chỉnh 4 hướng và tích hợp lẫy chuyển số. Tuy nhiên, chi tiết kém hấp dẫn nhất ở khoang trung tâm chính là chiếc cần số sở hữu thiết kế hơi thô và “lạc quẻ” với phần trang nhã còn lại của nội thất.

Tay lái bọc da cao cấp thể thao
Tay lái bọc da cao cấp thể thao

Trong khi vô-lăng của LUX A2.0 là loại chỉnh tay 3 chấu, được bọc da sang trọng, các nút bấm trên vô-lăng chất liệu nhựa. Nút tăng giảm âm lượng, chuyển bài hát, trả lời điện thoại được tích hợp bên trai. Còn bên phải sử dụng để cài đặt các thông số trên bảng đồng hồ và tính năng Cruise Control. Ngoài ra, cột tay lái cho phép điều chỉnh 4 hướng cao/thấp/xa/gần tuỳ phù hợp với tư thế ngồi.

Tay lái bao da  cao cấp
Tay lái bao da cao cấp

Phía sau vô lăng của Accord là bảng đồng hồ điện tử TFT 7 inch, với khả năng hiển thị với 2 module giúp người lái thuận tiện theo dõi mà không bị phân tâm; màn hình này đồng bộ với hệ thống trung tâm để hỗ trợ cả việc dẫn đường. Với VinFast LUX A2.0 thì sau vô lăng là sự xuất hiện của bảng đồng hồ bao gồm một màn hình kỹ thuật số 7" kẹp giữa 2 bên là cụm analog cho phép hiển thị vận tốc, vòng tua, mức xăng, nhiệt độ nước làm mát…

Cụm đồ hồ hiện thị sắc nét Cụm đồ hồ hiện thị sắc nét

Vinfast LUX A2.0

Honda Accord

Trên VinFast LUX A2.0, hầu hết mọi thao tác tuỳ chỉnh các tính năng giải trí, kết nối, điều hoà đều được thực hiện thông qua màn hình cảm ứng ngay giữa bảng táp lô. Bên dưới là sự xuất hiện của núm xoay chỉnh âm thanh cùng với các nút cứng bật tắt sấy kính, khoá cửa kính và bật đèn cảnh báo hazard.

Màn hình giải trí hiện thị đa thông tin
Màn hình giải trí hiện thị đa thông tin

Các tiện nghi giải trí trên Accord có thể kể tới như màn hình cảm ứng 8 inch IPS, kết nối với smartphone, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói, kết nối Apple Carplay, Android Auto, quay số nhanh bằng giọng nói, bluetooth, USB, AM/FM.

Màn hình giải trí hiện thị đa thông tin
Màn hình giải trí hiện thị đa thông tin

Vị trí ghế lái của Accord 1.5L Turbo được ưu ái nhiều nhất khi hỗ trợ chỉnh điện 12 hướng (chỉnh điện 8 hướng kết hợp bơm lưng 4 hướng). Ghế hành khách phía trướccho phép chỉnh điện 4 hướng. Trong khi đó, VinFast LUX A2.0 sử dụng ghế ngồi bọc da cao cấp. VinFast LUX A2.0 mang đến cho ghế người lái và hành khách phía trước hỗ trợ chỉnh điện 12 hướng, gồm 8 hướng cho đệm ngồi và tựa lưng, 4 hướng chỉnh bóng hơi đỡ lưng. Không gian trần xe và khoảng để chân tương đối rộng, độ ngã lưng ổn. 

Hàng ghế thứ 2 của Honda Accord sở hữu không gian đủ rộng cho 3 người lớn, với tựa lưng có độ nghiêng tốt, khoảng để chân cùng với không gian trần xe dư dả cho người lớn cao 1m70. Bên cạnh đó, điểm cộng trên Accord còn phải kể tới là hành khách có được hốc gió riêng cùng với vị trí cổng nguồn để sạc các thiết bị di động. 

Hàng ghế sau rộng rãi
Hàng ghế sau rộng rãi

Còn hàng ghế sau của LUX A2.0 cho phép ngồi 2 hoặc 3 người, ghế ngồi có thiết kế 3 tựa đầu và bệ tì tay ở giữa. Hành khách ngồi sau có tới 2 cửa gió phục vụ riêng. Hàng ghế sau của xe được trang bị thêm 2 cổng sạc USB-A cùng 1 ổ nguồn 12V. Trên LUX A2.0 còn trang bị thêm ổ điện 230V-150W, bạn có thể sử dụng để sạc máy tính. Sau lưng hàng ghế trước còn được trang bị lưới đựng sách báo và các vật dụng cá nhân.

Hàng ghế sau rộng rãi
Hàng ghế sau rộng rãi

Mẫu sedan của VinFast sử dụng điều hòa tự động hai vùng độc lập cho khả năng kiểm soát chất lượng không khí bằng ion giúp bạn dễ dàng tận hưởng bầu không khí trong lành, có cửa gió hàng ghế sau. Trong khi Accord sở hữu điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có bố trí các cửa gió cho hàng ghế sau. Ngoài ra, Accord còn được trang bị tính năng khởi động từ xa giúp làm mát xe trước khi bạn lên.

Cửa gió điều hòa hàng ghế sau Cửa gió điều hòa hàng ghế sau

Vinfast LUX A2.0

Honda Accord

Khoang lý của LUX A2.0 thuộc loại dung tích lớn, chiều sau và bề ngang tốt cho phép để được 1-2 vali lớn. Bạn còn có thể mở rộng khoang hành lý bằng cách gập tựa lưng hàng ghế sau lại theo tỉ lệ 60:40. Cốp sau xe có trang bị nút đóng mở điện với tính năng chống kẹt sẽ giúp tăng tính an toàn khi sử dụng. Trong khi Accord có dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn đạt 573 lít. Đặc biệt, bạn có thể mở rộng khoang hành lý của Accord bằng cách gập hàng ghế sau để thông với khoang hành lý. 

3So sánh vận hành Vinfast LUX A2.0 Và Honda Accord

Dưới nắp capo của Accord là khối động cơ Xăng Turbo 1.5L DOHC VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, cho khả năng sản sinh công suất tối đa 175 mã lực tại 6200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 260 Nm tại 1600-5000 vòng/phút. Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động cầu trước thông qua hộp số vô cấp CVT.

Động cơ vận hành mạnh mẽ
Động cơ vận hành mạnh mẽ

Trong khi đó, LUX A2.0 Cao Cấp sử dụng động cơ tăng áp, I4, dung tích 2.0L, phun xăng trực tiếp, trục cam đôi DOHC có van biến thiên cho khả năng sản sinh công suất tối đa 228 mã lực tại 5.000 - 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 350 Nm tại 1.750 - 4.500 vòng/phút. Kết hợp với hộp số tự động 8 cấp của ZF và hệ dẫn động cầu sau.

Động cơ vận hành mạnh mẽ
Động cơ vận hành mạnh mẽ

4So sánh an toàn Vinfast LUX A2.0 Và Honda Accord

Hệ thống an toàn trên Accord được bổ sung thêm công nghệ hỗ trợ quan sát làn đường (Lanewatch), tính năng cảnh báo chống buồn ngủ, 6 túi khí, Cân bằng điện tử, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Kiểm soát lực kéo, Chống bó cứng phanh, Phân phối lực phanh điện tử, Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, Cruise control, Phanh tay điện tử, Cảnh báo áp suất lốp, Camera lùi, Cảm biến lùi, Cảm biến va chạm góc trước , Chức năng khoá cửa tự động theo tốc độ, Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE, Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX.

Còn trên VinFast LUX A2.0 hỗ trợ các tính năng an toàn như hỗ trợ xuống dốc HDC, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía trước, cảnh báo điểm mù, camera 360 độ tích hợp với màn hình, phanh tay điện tử, phanh trước đĩa tản nhiệt, phanh sau đĩa đặc, chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử ESC, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, chức năng chống trượt TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, chức năng chống lật ROM, đèn báo phanh khẩn cấp ESS, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau và camera lùi, hệ thống căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, móc cố định ghế trẻ em ISOFIX, chức năng tự động khóa cửa khi di chuyển, chức năng tự động khóa cửa khi rời xe, 6 túi khí, hệ thống cảnh báo chống trộm và chìa khóa mã hóa.

Nếu phải lựa chọn giữa VinFast LUX A2.0 và Honda Accord 1.5L Turbo, bạn sẽ chọn mẫu sedan nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

So sánh thông số kỹ thuật

VinFast Lux A2.0 Cao Cấp (Máy xăng)

0
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Loại xe: Sedan
  • Số chỗ: 5 chỗ
  • Hộp số: Số tự động 6 cấp
  • Nhiên liệu: Xăng

Honda Accord 1.5L Turbo (Máy xăng)

1.319 triệu
  • Xuất xứ: Nhập khẩu
  • Loại xe: Sedan
  • Số chỗ: 5 chỗ
  • Hộp số: Số tự động vô cấp
  • Nhiên liệu: Xăng

Kích thước dài x rộng x cao (mm)

Chiều dài cơ sở (mm)

Khoảng sáng gầm xe (mm)

Bán kính vòng quay (mm)

Thể tích khoang hành lý (lít)

Dung tích bình nhiên liệu (lít)

Trọng lượng không tải (kg)

Trọng lượng toàn tải (kg)

Lốp xe

Mâm xe

Số chỗ

Công nghệ động cơ

Loại động cơ

Dung tích xi lanh (cc)

Loại nhiên liệu

Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)

Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)

Hộp số

Hệ thống dẫn động

Tiêu chuẩn khí thải

Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km)

Kiểm soát hành trình (Cruise Control)

Trợ lực vô-lăng

Hệ thống treo trước

Hệ thống treo sau

Phanh trước

Phanh sau

Giữ phanh tự động

Đèn chiếu xa

Đèn chiếu gần

Đèn ban ngày

Đèn pha tự động bật/tắt

Đèn pha tự động xa/gần

Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu

Gạt mưa tự động

Gương chiếu hậu

Ống xả kép

Chất liệu bọc ghế

Ghế lái chỉnh điện

Nhớ vị trí ghế lái

Ghế phụ chỉnh điện

Tựa tay hàng ghế sau

Chất liệu bọc vô-lăng

Chìa khoá thông minh

Khởi động nút bấm

Điều hoà

Cửa gió hàng ghế sau

Cửa kính một chạm

Màn hình trung tâm

Cửa sổ trời

Hệ thống loa

Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động

Kết nối Apple CarPlay

Kết nối Android Auto

Kết nối AUX

Kết nối USB

Kết nối Bluetooth

Radio AM/FM

Số túi khí

Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)

Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA)

Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)

Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)

Hệ thống cân bằng điện tử (DSC)

Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS)

Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)

Cảnh báo điểm mù

Cảm biến lùi

Camera lùi

Camera 360 độ

Cảnh báo chệch làn (LDW)

Hỗ trợ giữ làn (LAS)

Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA)

Nhận thông tin

Đăng ký để cập nhật tin tức mới về xe hàng ngày.