Thông tin chi tiết Honda Civic G 2021
Honda Civic 1.8E CVT 2021 là phiên bản facelift sở hữu nhiều chi tiết nâng cấp đầy tinh tế về ngoại hình. Không chỉ thế, Civic thế hệ mới còn được tích hợp thêm các tính năng tiện nghi hiện đại, hứa hẹn mang đến cho người dùng trải nghiệm khác biệt so với các đối thủ cùng phân khúc.

Những thay đổi này hướng đến 1 chiếc sedan C sang trọng, hiện đại theo xu hướng thể thao, mạnh mẽ. Đặc biệt, Civic vẫn cố “bám trụ” với chủ trương nhập khẩu. Và đây cũng chính là điều giúp phiên bản này có thể tạo ra sự khác biệt với các đối thủ cùng phân khúc.
Bảng giá Honda Civic G 2021 (Máy Xăng) tháng 3-2023
CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THÁNG 3-2023
- Giá trên là giá công bố của Hãng. Để được mua xe Honda Civic G 2021 (Máy Xăng) giá tốt nhất + Khuyến mãi nhiều nhất hãy gọi cho ngay cho chúng tôi
- Bảo hành chính hãng trên toàn quốc
DỊCH VỤ HẬU CẦN
- Hỗ trợ đưa đón khách hàng tới Showroom xem xe và trải nghiệm lái thử xe.
- Hỗ trợ vay Ngân Hàng lãi suất thấp nhất
- Hỗ trợ trả góp lên đến 80-90% giá trị xe Honda Civic G 2021 (Máy Xăng)
- Không cần chứng minh thu nhập, không cần thế chấp
- Làm toàn bộ thủ tục đăng ký xe, bấm số, đăng kiểm, hồ sơ vay mua xe trả góp,.. chuyên nghiệp và nhanh Chóng.
- Giao xe tận nhà trên Toàn Quốc
- Hỗ trợ trọn đời các vấn đề về xe
- Luôn cam kết bán xe Honda Civic G 2021 (Máy Xăng) với giá ưu đãi tốt nhất thị trường
- Luôn luôn đặt lợi ích và quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
Ngoại thất
Đầu xe Honda Civic G là tập hợp của vô số các góc cạnh không theo quy luật nào khiến ngoại hình xe trở nên khác biệt và dễ dàng nhận dạng.

Luới tản nhiệt mỏng hẹp nối liền với đèn pha “giận dữ” vuốt nhẹ sang 2 bên thân xe. Đèn pha được cấu thành từ vô số hình lập phương tạo hiệu ứng bắt mắt. Dải đèn chạy ban ngày gồm nhiều bóng đèn LED được sắp xếp tinh xảo.


Civic mới trông tinh tế hơn người tiền nhiềm của nó rất nhiều. Để có được kết quả này, Honda đã thay thế những chi tiết mạ chrome xung quanh lưới tản nhiệt, phía trên đèn pha và xung quanh đèn sương mù bằng nhựa màu piano đen bóng.

Cản trước có thiết kế hoàn toàn mới, liền mạch với nhau thay vì chia thành 3 vùng rõ rệt như trước. Khe hút gió 2 bên bao quanh đèn sương mù đã được loại bỏ để thay thế bằng nhựa cứng tối màu, trong khi đó khe hút gió trung tâm được thay đổi kết cấu lưới theo dạng hình thang.
Tiến tới phần thân xe, ở góc nhìn ngang thì phần mũi xe có hơi nhô ra phía trước, trong khi chiều cao mái thấp, vuốt mạnh về phía cánh lướt gió phía sau vừa tạo nên dáng vẻ thể thao của Civic vừa giúp tối ưu hóa yếu tố khí động học của xe.

2 đường gân dâp nổi trên thân xe làm người dùng dễ liên tưởng đến những chiếc xe đua đang được vận hành bởi những racer chuyên nghiệp.
Bộ mâm hợp kim phay xước mới 16 inch có thiết kế ấn tượng, đặc biệt khi xe vận hành nó tạo nên hiệu ứng thị giác bắt mắt.

Tay nắm cửa mạ chrome, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện và đèn báo rẽ được tích hợp ngay trên vòm bánh trước là những chi tiết ghi điểm trong mắt người dùng.

Ở phần đuôi xe sở hữu thiết kế “táo bạo” vì đa phần các chi tiết đều được phóng đại, từ cánh lướt gió được gắn trên cao cho đến đèn hậu hình chữ C độc đáo, và ngay cả lỗ thông hơi giả 2 bên cản sau cũng có kích thước “khổng lồ”.


Xem chi tiết: Giá xe Honda Civic
Nội thất
Bước vào khoang lái của Civic 1.8G CVT, người dùng sẽ nhận ra ngay sự hoàn thiện và chỉnh chu bởi các vật liệu cao cấp.

Cabin của Civic có chất lượng hoàn thiện khá tốt với các vật liệu cao cấp. Ngay cả bề mặt nhựa cũng rất ấn tượng, nó không gây cảm giác rẻ tiền như một số chiếc xe cùng phân khúc khác.
Bảng điều khiển có bố trí hai tầng theo phong cách bất đối xứng. Nằm bên dưới màn hình cảm ứng 7 inch là bố cục các phím điều khiển tối giản, trực quan, rõ ràng.

Vô-lăng bọc da 3 chấu có khả năng điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh.

Ghế ngồi bọc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Những đường khâu tay tỉ mỉ bằng chỉ màu đỏ trên ghế, vô-lăng và cần số là những chi tiết góp phần tạo nên sự nổi bật của khoang cabin.

Không gian cho người lái và hành khách rất hào phóng, đường viền mái không chiếm hết khoảng không của đầu và chỗ để chân luôn rộng rãi, phù hợp với những hành khách có chiều cao dưới 1m8.

Công cụ lưu trữ cho khoang lái bao gồm: ngăn lưu trữ trung tâm, 2 khe giữ cốc, túi cửa, hộp găng tay…
Tiế xuống khu vực khoang hành khách thì đây là không gian mà Honda luôn làm rất tốt, ngay cả những chiếc như Jazz/ HR-V và Civic cũng không ngoại lệ, siêu rộng rãi ở hàng ghế thứ 2, hành khách có thể dễ dàng ra/vào mà không gặp khó khăn gì.

Với Civic mới, đây là một trong số ít những chiếc xe trong phân khúc có chỗ ngồi phía sau hợp lý cho 3 người. Tuy nhiên, không gian đầu lại là một điểm trừ, bởi lẽ đường mái của Civic mới vốn khá thấp.
Tiện ích cho hàng ghế sau bao gồm: cửa gió điều hòa, túi cửa, khe giữ cốc ở tay vịn trung tâm, túi đồ ở lưng ghế trước…
Ở không gian khoang hành lý, Honda Civic 2020 có dung tích cốp xe 519 lít. Khi hàng ghế sau gập xuống theo tỷ lệ 60/40, dung tích khoang chứa đồ có thể mở rộng, tuy nhiên không đáng kể.

Civic 2020 sở hữu tiện nghi nội thất với công nghệ thân thiện. Các phím điều khiển trên vô-lăng trực quan hơn, dễ dàng sử dụng hơn. Đặc biệt, với phiên bản mới nhất, Honda đã thêm một núm âm lượng vật lý theo kiểu truyền thống vào bảng điều khiển.
Nếu như trước đây bạn phải phải điều chỉnh âm lượng thông qua các điều khiển màn hình cảm ứng, điều đó có thể gây mất tập trung cho người lái. Ngoài ra, các núm điều khiển điều hòa cũng có thiết kế lớn hơn, dán nhãn rõ ràng hơn trên bảng điều khiển trung tâm.

Tuy nhiên, Honda Civic G 2020 vẫn chưa thật sự làm hài lòng những ai yêu thích mẫu xe này do Civic đã không giải quyết được một số vấn đề như hệ thống điều hướng phải mất từ 1 – 2 giây để chuyển đổi; cổng kết nối của Civic vẫn còn khá ít. Chiếc sedan hạng C này chỉ có 2 cổng USB và 1 ổ cắm 12V ở phía trước. Hành khách ngồi phía sau không có những tiện nghi này.
Danh sách những tiện nghi được trang bị trên Honda Civic mới, bao gồm:
- Màn hình cảm ứng 7 inch
- Chế độ đàm thoại rảnh tay
- Kết nối Apple CarPlay và Android Auto, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói
- Kết nối Bluetooth / USB
- Đài AM/FM
- Hệ thống loa âm thanh (4 loa cho biến thể E, 8 loa cho biến thể G và RS)
- Nguồn sạc điện thoại
- Hệ thống điều hòa tự động
- Đèn cốp
- Gương trang điểm cho hàng ghế trước
- Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice Tag); kết nối wifi và lướt web; kết nối HDMI và cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau.
Vận hành
Civic 1.8G CVT 2020 mang đến động cơ 1.8L cung cấp công suất công suất cực đại 139 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 174Nm tại 4.300 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT, ứng dụng Earth Dreams Technology.


Honda công bố mức tiêu thụ nhiên liệu thấp nhất của Civic mới trong điều kiện giao thông hỗ hợp – đô thị – ngoài đô thị lần lượt là: 6,1-8,1-4,8 lít/100km.
Về trải nghiệm lái mà Honda Civic 2020 mang lại đó là tay lái có trọng lượng vừa phải, phản ứng bướm ga nhạy bén với các yếu tố đầu vào, hệ thống treo cân bằng hoàn hảo và khung gầm chắc chắn. Hiệu suất phanh của Civic mới cũng rất mạnh mẽ, trong khi cảm giác bàn đạp là chắc chắn.
Tiếng ồn từ mặt đường, gió và động cơ khi xe vận hành ở tốc độ cao thấy rõ trong khoang cabin. Tuy nhiên, tiếng ồn đó không đá kể và không gây những khó chịu cho người dùng. Do đó, Honda Civic 2020 vẫn là một chiếc xe phù hợp để sử dụng hàng ngày.
Xem ngay: Bảng giá Honda mới nhất
An toàn
Bất kể phiên bản Honda Civic mới nào cũng đều đạt tiêu chuẩn với nhóm công nghệ Honda Sensing. Chúng bao gồm các hệ thống an toàn chủ động và bị động như:
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
- Hệ thống cân bằng điện tử VSA
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
- Hệ thống chống bố cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS
- Đền cảnh báo khanh khẩn cấp ESS
- Chức năng khóa cửa tự động
- Hệ thống túi khí
- Nhắc cài dây an toàn
- Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
- Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX
- Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
- Camera chiếu hậu 3 góc quay, hướng dẫn linh hoạt và hoạt động như một hệ thống giám sát điểm mù phía hành khách
Giá xe Honda Civic G 2021 (Máy Xăng) lăn bánh tại các Tỉnh Thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
- Phí đăng ký biển số
- Phí đăng kiểm
- Tổng cộng (VND)
Thông số kỹ thuật Honda Civic G 2021 (Máy Xăng)
Kích thước dài x rộng x cao (mm)
Chiều dài cơ sở (mm)
Khoảng sáng gầm xe (mm)
Bán kính vòng quay (mm)
Thể tích khoang hành lý (lít)
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
Trọng lượng không tải (kg)
Trọng lượng toàn tải (kg)
Lốp xe
Mâm xe
Số chỗ
Công nghệ động cơ
Loại động cơ1.670
Dung tích xi lanh (cc)
Loại nhiên liệu5
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)47
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
Hộp số
Hệ thống dẫn động
Tiêu chuẩn khí thải
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km)
Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
Trợ lực vô-lăng
Hệ thống treo trước
Hệ thống treo sau
Phanh trước
Phanh sau
Giữ phanh tự động
Đèn chiếu xa174/4.300
Đèn chiếu gần139/6.500
Đèn ban ngày
Đèn pha tự động bật/tắt
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Ống xả kép
Chất liệu bọc ghế
Ghế lái chỉnh điện
Nhớ vị trí ghế lái
Ghế phụ chỉnh điện
Tựa tay hàng ghế sau
Chất liệu bọc vô-lăng
Chìa khoá thông minh
Khởi động nút bấm
Điều hoà
Cửa gió hàng ghế sau
Cửa kính một chạm
Màn hình trung tâm
Cửa sổ trời
Hệ thống loa
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
Kết nối Apple CarPlay
Kết nối Android Auto
Kết nối AUX
Kết nối USB
Kết nối Bluetooth
Radio AM/FM
Số túi khí
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)LED
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)LED
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)●
Hệ thống cân bằng điện tử (DSC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS)
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)
Cảnh báo điểm mù
Cảm biến lùi
Camera lùi
Camera 360 độ
Cảnh báo chệch làn (LDW)
Hỗ trợ giữ làn (LAS)
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA)
Danh sách Showroom
Số 2 Lê Đức Thọ, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
18 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, TPHCM
136D Mai Chí Thọ, Phường An Phú, TP.Thủ Đức, TPHCM
Nhà A, Khu chức năng số 4, TTTM Ven Sông, Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM
2225 Quốc Lộ 1A, Ấp 3, Xã Tân Quý Tây, Huyện Bình Chánh, TP.HCM
Số 6 Đường 3-2, Phường 15, Quận 11, TP.HCM
63 Võ Văn Kiệt, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP.HCM
Km9+800, ĐCT08, An Khánh, Huyện Hoài Hoài Đức, Hà Nội
Km9, Quốc Lộ 1A, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
447 Nguyễn Văn Linh, Phường Phúc Đồng, Quận Long Biên, Hà Nội
979 Đường Quang Trung kéo dài, Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Hà Nội
354 Phạm Văn Đồng, Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
197A Nghi Tàm, Phường Yên Phụ, Quận Tây Hồ, Hà Nội
178 Đường 2/9, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng, Tỉnh Đà Nẵng
147 Phạm Hùng, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng
145 Nguyễn Chí Thanh, Phường Tân An, TP. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk
B04 Khu Thương Mại Amata, Phường Long Bình, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
318 Quốc Lộ 30, KP Phi Kinh, Phường Mỹ Phú, Thành Phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp
519A Lê Duẩn, Phường Thắng Lợi, Thành Phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai
Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang
Quốc Lộ 51, Khu Phố Hương Tân, Phường Long Hương, TP. Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Cụm Công Nghiệp Dĩnh Kế, Phường Dĩnh Kế, TP.Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang
Đường Lê Thái Tổ, Phường Võ Cường, TP. Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh
Đại Lộ Bình Dương, KP Bình Đức 2, Phường Bình Hòa, Thị Xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương
KV5, Đường Tây Sơn, Phường Ghềnh Ráng, Thành Phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định
Đường D1, KCN Bắc Đồng Phú, Thị trấn Tân Phú, Huyện Đồng Phú, Bình Phước
Khu TM Bến Lội - Lại An - Hàm Thắng, Huyện Hàm Thuận Bắc, Tỉnh Bình Thuận
Lô E1-1, Võ Nguyên Giáp, Phường Phú Thứ , Quận Cái Răng, TP. Cần Thơ
Đường Trần Phú, Khu Quy Hoạch Phân Khu Xã Thạch Trung, Xã Thạch Trung, TP. Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh
Đường Trường Trinh, Khu Đô Thị Phía Tây, TP. Hải Dương, Tỉnh Hải Dương
Thửa 3+4, Lô 26 Lê Hồng Phong, Quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
Đường Phạm Bạch Hổ, Phường Lam Sơn, TP. Hưng Yên, Hưng Yên
174 Đường 23/10, Phường Phương Sơn, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa
Thửa đất số 584, Tờ bản đồ số 59, Đường Lạc Hồng, KP Phi Kinh, Phường Vĩnh Hiệp, Thành Phố Rạch Giá, Tỉnh Kiên Giang
Km 2+900, Đại Lộ Trần Hưng Đạo, Phường Bắc Cường, TP. Lào Cai, Tỉnh Lào Cai
Đường Quốc Lộ 1A, Phường Đông Kinh, TP. Lạng Sơn, Tỉnh Lạng Sơn
Số 86 Tuyến tránh Quốc Lộ 1A, Phường 6, TP. Tân An, Tỉnh Long An
Quốc lộ 10, Phường Lộc Vượng, TP. Nam Định, Tỉnh Nam Định
Đại Lộ Lê Nin, Phường Hưng Dũng, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An
Số 09, Đường Nguyễn Trãi, Phường Quán Bàu, TP. Vinh, Nghệ An
Đường Trần Nhân Tông, Khu Công Nghiệp Phúc Sơn, TP. Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình
Khu 4, Phường Vân Phú, Đại Lộ Hùng Vương, TP. Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ
Tổ dân phố Phú Thượng, phường Phú Hải, TP. Đồng Hới, Quảng Bình
Khối Phố Hòa Tây, phường Hòa Thuận, TP. Tam Kỳ, Quảng Nam
236 Lê Duẩn, TP. Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị
Km 10, Quốc Lộ 6 Sơn La - Hà Nội, Tổ 5, Phường Chiềng Sinh, TP. Sơn La, Tỉnh Sơn La
Số 50 Đường Võ Nguyên Giáp, Phường Hoàng Diệu, TP. Thái Bình, Tỉnh Thái Bình
Đường CMT8, Tổ 3, Phường Cam Giá, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Số 92 Đại Lộ Lê Lợi, Phường Đông Hương, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa
An Vân Dương, Phường An Đông, TP. Huế, Thừa Thiên Huế
Ấp 4, xã Tam Hiệp, Huyện Châu Thành, Tiền Giang
Thành Phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long
Khu Dộc Đồng, Quốc Lộ 2A, Phường Khai Quang, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc