Thông tin chi tiết Mercedes C180 2020

Mercedes-Benz C 180 2020 hướng đến phân khúc khách hàng là những người trẻ tuổi thành đạt, đủ khả năng thuyết phục người dùng ngay từ ánh nhìn đầu tiên. C180 2020 ra đời nhằm thay thế cho "người tiền nhiệm" C 200 với nhiều đường nét được giữ lại đồng thời được cách tân một số chi tiết để phù hợp hơn.

Ngoại thất thiết kế sang trọng
Ngoại thất thiết kế sang trọng

Ngoại thất

Mercedes-Benz C180 2020 thuộc phân khúc ô tô hạng sang cỡ nhỏ nên kích thước tổng thể không thật sự ấn tượng, tuy nhiên mẫu xe này không thua nhiều so với Toyota Camry. C 180 có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.686 x 1.810 x 1.442 (mm), chiều dài trục cơ sở 2.840 mm ấn tượng hơn Camry.

Ngoại thất thiết kế sang trọng
Ngoại thất thiết kế sang trọng

Mercedes-Benz C 180 2020 có đầu xe mang nhiều nét truyền thống của dòng C-Class cũng là cách giúp tăng tính nhận diện thương hiệu.

Đầu xe mang nhiều nét truyền thống
Đầu xe mang nhiều nét truyền thống

Hệ thống chiếu sáng của C 180 2020 dùng công nghệ Full-Led cho cụm đèn trước của xe với đèn pha/cos dạng LED gồm 4 khoang bóng chiếu xếp ngang, tích hợp đèn chạy ban ngày dạng LED giúp xe luôn nổi bật khi lăn bánh trên đường, tính năng bật/tắt tự động cũng xuất hiện trên biến thể C180 2020.

Cụm đèn trước công nghệ Full-Led
Cụm đèn trước công nghệ Full-Led

Mặt ca-lăng và cản trước của C 180 mới gần như không có điểm gì khác biệt, lưới tản nhiệt sử dụng 2 thanh ngang sơn bạc và điểm thêm chi tiết crom nhưng viền khá trống trơn. Thiết kế cản va phía trước được làm mới với hốc gió 2 bên chỉ có tác dụng về mặt thẩm mỹ.

Thân xe được cải tiến khá nhiều với những đường dập nổi kéo dài. Nổi bật ở hông xe phải kể tới tới bộ la-zăng với hoạ tiết mới 5 chấu kép kích thước 17 inch. Xe còn được trang bị tính năng mở cửa 1 chạm thông minh được tích hợp trên tay nắm cửa. Gương chiếu hậu hỗ trợ chỉnh/gập điện kết hợp báo rẽ, tính năng sấy gương và chống chói tự động.

Mâm xe thiết kế thể thao
Mâm xe thiết kế thể thao

Tổng thể đuôi xe Mercedes C180 2020 giống đến 90% so với "người tiền nhiệm" C200 trước đây. Phong cách thiết kế cũ được duy trì với đường nẹp crom nối liền cụm đèn hậu, ống xả đôi mạ crom cùng cản sau tạo thành một dải thống nhất, trang bi camera/cảm biến lùi.

Đuôi xe thiết kế sang trọng
Đuôi xe thiết kế sang trọng

Điểm khác biệt lớn nhất đến từ việc tạo hình cụm đèn hậu với dải LED hình móc câu được đánh giá rất cao giúp xe nổi bật khi di chuyển trên đường.

Cụm đèn hậu với dải LED
Cụm đèn hậu với dải LED

Nhìn chung, ngoại hình Mercedes-Benz C 180 2020 thật sự không khó để kể ra những điểm mới đã được thay đổi. Đó đều là những chi tiết thay đổi giúp mẫu xe giá rẻ này dễ dàng tiếp cận với khách hàng hơnmuốn sở hữu Mercedes Benz với chi phí phải chăng hơn..

Nội thất

Mercedes-Benz C 180 2020 sử dụng vật liệu cao cấp đem đến không gian nội thất sang trọng giúp bạn thật sự thoải mái trong mọi chuyến đi.

Không gian nội thất sang trọng
Không gian nội thất sang trọng

Ngay vị trí trí khoang lái, cụ thể là bảng táp-lô C180 vẫn khá cũ với chất liệu nhựa, da và chi tiết nhựa bạc. Xe sử dụng màn hình giải trí trung tâm kích thước 7 inch tích hợp camera lùi được giữ nguyên từ đời trước.

Bảng táp-lô C180 quen thuộc
Bảng táp-lô C180 quen thuộc

Nhưng điểm thay đổi ở phần này chính là bệ điều khiển trung tâm đã không còn gỗ sần chống bám vân tay mà thay vào đó là loại gỗ bóng, nhờ vậy sẽ giúp xe có giá bán được tốt hơn, tiết kiệm chi phí hơn. Xe còn được trang bị các phím bấm điều hoà nhỏ gọn, cửa gió điều hoà dạng Turbin đều được xem là những điểm cộng trên mẫu sedan hạng sang cỡ nhỏ này.

Cửa gió điều hoà hàng ghế trước
Cửa gió điều hoà hàng ghế trước

Vô-lăng chính là điểm nhấn truyền cảm hứng lái xe cho người dùng và được C180 thể hiện rất tốt so với Toyota Camry hay Honda Accord. Mercedes, C 180 2020 sử dụng hệ thống lái Direct-Steer với trợ lực điện & tỷ số truyền lái biến thiên theo tốc độ, nhất là khi bạn chạy ở chế độ thể thao.

Vô lăng của C180 là loại 3 chấu bọc da
Vô lăng của C180 là loại 3 chấu bọc da

Vô lăng của C180 là loại 3 chấu bọc da, đồng hồ dạng ống phía sau kèm màn hình hiển thị đa thông tin với kích thước 5,5 inch.

Đồng hồ dạng ống
Đồng hồ dạng ống

Mercedes-Benz C 180 2020 đem đến ghế ngồi chất liệu da ARTICO đem đến cảm giác dễ chịu nhưng có vẻ hơi cứng so với Camry hay Accord. Ghế trước C 180 2020 có khả năng chỉnh điện 10 hướng nhưng không có tính năng nhớ vị trí. Đáng khen đó là ghế người lái và ghế phụ đều có hệ thống hỗ trợ đỡ đùi.

Ghế ngồi chất liệu da ARTICO đem đến cảm giác dễ chịu
Ghế ngồi chất liệu da ARTICO đem đến cảm giác dễ chịu

Mặc dù sở hữu chiều dài trục cơ sở dài hơn đối thủ nhưng bạn cũng không nên kỳ vọng quá nhiều ở hàng ghế phía sau C180 vẫn là mẫu sedan hạng sang cỡ nhỏ. Đặc biệt, người ngồi ở giữa sẽ phải hy sinh khá nhiều bởi khu vực này được tích hợp bệ tỳ tay nên lưng ghế sẽ cứng.

Hàng ghế sau rộng rãi
Hàng ghế sau rộng rãi

Mercedes-Benz C 180 2020 sở hữu khoang hành lý 356L tương đối khiêm tốn so với Toyota Camry lên tới. Nhưng thực tế vẫn có thể chấp nhận được vì C180 cũng chỉ là chiếc xe hạng sang cỡ nhỏ nên bạn sẽ khó có thể đòi hỏi nhiều hơn.

Trang bị tiện nghi nổi bật của Mercedes-Benz C 180 gồm màn hình trung tâm đặt nổi với kích thước 7 inch điều khiển bằng Touchpad trên bệ điều khiển trung tâm. Hệ thống giải trí cho phép kết nối Apple Carplay/Android Auto thông qua điện thoại thông minh.

Màn hình giải trí
Màn hình giải trí

Các tiện nghi khác gồm: Điều hòa khí hậu tự động 2 vùng THERMATIC, cửa gió hàng ghế thứ 2, đồng hồ hiển thị nhiệt độ ngoài trời, chức năng khởi động bằng nút bấm KEYLESS-START, bệ tỳ tay có ngăn chứa đồ, nút bấm khởi động, cửa kính 1 chạm,...

Vận hành

Mercedes C 180 2020 sử dụng động cơ tương tự C 200 cũ là M246, I4 - 1.5L tăng áp cuộn kép nhưng công suất đã tinh chỉnh giảm công suất chỉ còn 156 mã lực và mô-men xoắn 250 Nm, thay vì 184 mã lực/280 Nm mô-men xoắn như trước. C 180 sử dụng hộp số 9G-TRONIC và hệ dẫn động cầu sau, cho phép tăng tốc từ 0 - 100 km/h trong 8,6 giây.

Sử dung hộp số 9 cấp vận hành mạnh mẽ
Sử dung hộp số 9 cấp vận hành mạnh mẽ

Xe được trang bị 5 chế độ lái tuỳ chọn gồm: ECO, Comfort, Sport, Sport+ và Individual. Cũng nhờ việc tinh chỉnh giảm công suất động cơ nên Mercedes C 180 2020 cho khả năng tiêu thụ nhiên liệu tốt hơn phiên bản trước đây:

  • Mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường kết hợp: 7.71L/100km
  • Mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường nội đô: 9.81L/100km
  • Mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường ngoài đô thị: 6.49L/100km.

Tuy nhiên, thông tin mức thiêu thụ lượng tiêu thụ nhiên liệu bên trên chỉ là tài liệu tham khảo vì thực tế sẽ còn tuỳ thuộc vào điều kiện vận hành, kỹ năng lái xe cũng như điều kiện thời tiết.

An toàn

Các trang bị an toàn trên Mercedes C180 2020 bao gồm:

  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BAS
  • Chống trượt khi tăng tốc ASR
  • Ổn định thân xe điện tử ESP
  • Hệ thống lái Direct-Steer với trợ lực điện & tỉ số truyền lái biến thiên theo tốc độ
  • Cần số điều khiển điện DIRECT SELECT phía sau tay lái
  • Hệ thống treo thích ứng AGILITY CONTROL
  • Chức năng cảnh báo mất tập trung ATTENTION ASSIST
  • Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động Active Parking Assist tích hợp PARKTRONIC
  • Hệ thống ESP® Curve Dynamic Assist giúp hỗ trợ ổn định khi vào cua
  • Hệ thống phanh ADAPTIVE với chức năng hỗ trợ dừng xe (HOLD) và hỗ trợ khởi hành ngang dốc (Hill-Start Assist)
  • Phanh tay điều khiển điện với chức năng nhả phanh thông minh
  • Đèn phanh Adaptive nhấp nháy khi phanh gấp
  • Camera lùi
  • Túi khí phía trước; túi khí bên hông phía trước; túi khí cửa sổ, túi khí đầu gối cho người lái
  • Hệ thống khóa cửa trung tâm với chức năng tự động khóa khi xe chạy và mở khóa trong trường hợp khẩn cấp
  • Lốp xe run-flat

Giá xe Mercedes C180 2020 (Máy xăng) lăn bánh tại các Tỉnh Thành

  • Phí trước bạ (10%)
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
  • Phí đăng ký biển số
  • Phí đăng kiểm
  • Tổng cộng (VND)
* Công cụ tính toán chỉ mang tính chất tham khảo

Mua xe Mercedes C180 2020 (Máy xăng) trả góp

Mỗi tháng chỉ từ 0 VND
Tiền vay (VND) 0
Tiền lãi (VND) 0
0 10 20 30 40 50 60
5 10 15 20 25 30
1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm 6 năm 7 năm 8 năm 9 năm 10 năm
*Công tụ tính toán chỉ mang tính chất tham khảo