Tất cả phiên bản của sedan KIA K3 đều có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt 4.640 x 1.800 x 1.450 (mm). Chiều dài cơ sở 2.700mm và khoảng sáng gầm 150mm. K3 nhận được các trang bị ngoại thất như hệ thống đèn pha LED, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, sấy, tích hợp đèn báo rẽ, cốp sau mở điện thông minh và bộ mâm kích thước 17 inch.
Với sự chênh lệch mức giá giữa 3 phiên bản KIA K3 nên hệ thống trang bị đèn pha của các phiên bản cũng có sự chênh lệch. Đèn pha của 2 phiên bản 1.6 Deluxe MT, 1.6 Luxury là loại đèn halogen projector, tự động. Trong khi đó phiên bản 1.6 Premium sử dụng hệ thống đèn pha LED tự động. Phiên bản số sàn 1.6 Deluxe MT được trang bị đèn hậu halogen và viền cửa màu đen, trong khi 2 đối thủ sử dụng đèn hậu LED và viền cửa mạ crom.
Sự khác biệt giữa các phiên bản xuất hiện nhiều hơn trên các trang bị và tiện nghi nội thất bên trong xe. Trang bị ghế ngổi trên phiên bản 1.6 Deluxe MT là loại ghế da màu đen, ghế lái chỉnh cơ; còn bản 1.6 Luxury bọc da màu đen-xám, ghế lái chỉnh điện; trong khi đó phiên bản 1.6 Premium bọc da màu đen-đỏ, ghế lái chỉnh điện nhớ 2 vị trí, hàng ghế trước của bản 1.6 Premium còn được trang bị hệ thống sưởi/làm mát.
Các trang bị tiện ích của 2 phiên bản 1.6 Deluxe MT và 1.6 Luxury được trang bị màn hình đa thông tin với kích thước 3,5 inch và màn hình giải trí có kích thước 8 inch. Tuy nhiên, với sự chênh lệch lên tới 100 triệu đồng, phiên bản 1.6 Premium được trang bị hệ thống màn hình đa thông tin với kích thước 4,2 inch, màn hình giải trí 10,25 inch và hàng loạt các tính năng khác không có ở phiên bản thấp hơn như lẫy chuyển số, gương chiếu hậu chống chói tự động.
Bên cạnh những tính năng tương đương giữa các phiên bản như hệ thống phanh ABS, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc và camera lùi, thì phiên bản 1.6 Premium còn được trang bị thêm cảm biến lùi trước-sau và tính năng cảnh báo áp suất lốp cùng 6 túi khí.
3 mẫu xe ô tô KIA K3 vẫn sử dụng động cơ cũ Gamma 1.6L cho khả năng sản sinh công suất cực đại 126 mã lực và mô-men xoắn 155 Nm ghép nối cùng hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Đánh giá xe The New KIA K3 có những ưu nhược điểm sau đây:
569 triệu
|
599 triệu
|
---|
Kích thước dài x rộng x cao (mm)
Chiều dài cơ sở (mm)
Khoảng sáng gầm xe (mm)
Bán kính vòng quay (mm)
Thể tích khoang hành lý (lít)
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
Trọng lượng không tải (kg)
Trọng lượng toàn tải (kg)
Lốp xe
Mâm xe
Số chỗ
Công nghệ động cơ
Loại động cơ
Dung tích xi lanh (cc)
Loại nhiên liệu
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
Hộp số
Hệ thống dẫn động
Tiêu chuẩn khí thải
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km)
Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
Trợ lực vô-lăng
Hệ thống treo trước
Hệ thống treo sau
Phanh trước
Phanh sau
Giữ phanh tự động
Đèn chiếu xa
Đèn chiếu gần
Đèn ban ngày
Đèn pha tự động bật/tắt
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Ống xả kép
Chất liệu bọc ghế
Ghế lái chỉnh điện
Nhớ vị trí ghế lái
Ghế phụ chỉnh điện
Tựa tay hàng ghế sau
Chất liệu bọc vô-lăng
Chìa khoá thông minh
Khởi động nút bấm
Điều hoà
Cửa gió hàng ghế sau
Cửa kính một chạm
Màn hình trung tâm
Cửa sổ trời
Hệ thống loa
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
Kết nối Apple CarPlay
Kết nối Android Auto
Kết nối AUX
Kết nối USB
Kết nối Bluetooth
Radio AM/FM
Số túi khí
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
Hệ thống cân bằng điện tử (DSC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS)
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)
Cảnh báo điểm mù
Cảm biến lùi
Camera lùi
Camera 360 độ
Cảnh báo chệch làn (LDW)
Hỗ trợ giữ làn (LAS)
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA)
Nhận thông tin
Đăng ký để cập nhật tin tức mới về xe hàng ngày.