So sánh VinFast Fadil và Honda Brio: Thông số kỹ thuật chi tiết

Tại Việt Nam, các mẫu xe ô tô cỡ nhỏ luôn được rất nhiều gia đình ưu tiên chọn lựa vì khả năng di chuyển linh hoạt trong đô thị. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Honda Brio hay VinFast Fadil?

Thực tế để có thể chọn được chiếc xe trong phân khúc A phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…

Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh VinFast FadilHonda Brio mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe gia đình cỡ nhỏ phù hợp.

Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Fadil 1.4L ATHonda Brio RS.

1So sánh ngoại thất VinFast Fadil và Honda Brio

VinFast Fadil có thiết kế được phát triển từ nguyên mẫu dòng xe Karl Rocks của Opel – đây là thương hiệu ôtô của Đức. Do đó, nếu bạn là người quan tâm tới ô tô thì bạn sẽ thấy Fadil có rất nhiều nét quen thuộc, dáng vẻ xe việt giã mang phong cách thể thao. Phong cách thiết kế ngoại thất của hai mẫu xe tuân theo ngôn ngữ thiết kế khác nhau. Honda Brio với kiểu dáng mạnh mẽ, mang đậm tính thể thao. Còn đối thủ VinFast Fadil có ngoại hình mềm mại với sự xuất hiện của các đường nét bo tròn.

Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của Honda Brio lần lượt là 3.817 x 1.682 x 1.487 (mm), còn VinFast Fadil3.676 x 1.632 x 1.495 (mm). Honda Brio có chiều dài và chiều rộng nhỉnh hơn hẳn đối thủ, bù lại Fadil có chiều cao hơn Brio.

Vinfast Fadil thiết kế sang trọng Honda Brio thiết kế thể thao

VinFast Fadil

Honda Brio

Chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm xe của Honda Brio lần lượt là 2.405 mm và 154 mm nhỉnh hơn VinFast Fadil có kích thước lần lượt là 2.385 mm và 150 mm. Do đó, không gian nội thất của Brio thoáng đãng hơn đối thủ cũng như khả năng vượt chướng ngại vật leo lề luồng lách trong đô thị hiệu quả hơn Fadil.

Thiết kế đầu xe hai dòng xe này theo phong cách hiện đại đều được trang bị đèn pha halogen, cụm lưới tản nhiệt lớn phía trước, sự xuất hiện của logo thương hiệu cùng với các chi tiết mạ chrome bóng bẩy. Đầu xe Fadil tạo cảm giác ấn tượng hơn nhờ trang bị bộ đèn pha sắc sảo, tích hợp cùng đèn chạy ban ngày, trang bị tấm lọc khí dạng ruộng bậc thang gọn gàng.

Nổi bật ngay đầu xe Brio chính là sự xuất hiện của trang bị lưới tản nhiệt Exciting H Design với thanh ngang cỡ lớn chính giữa. Honda Brio cũng sử dụng bộ đèn pha Halogen có thiết kế gọn gàng mang tính thể thao. Brio thua thiệt Fadil vì chỉ được trang bị đèn chạy ban ngày dạng Halogen, trong khi mẫu xe thương hiệu Việt sử dụng đèn LED nổi bật.

Vinfast Fadil thiết kế sang trọng Honda Brio với phong cách trẻ trung và cá tính

VinFast Fadil

Honda Brio

Cả Fadil và Brio đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp báo rẽ và chỉnh/gập điện. Tuy nhiên, Fadil nhỉnh hơn khi gương chiếu hậu còn cả tính năng sấy gương hiện đại - đây là các trang bị thường chỉ thấy trên các mẫu xe sang.

Thiết kế thân xe Brio theo phong cách thể thao với các đường gân cơ bắp, còn đối thủ có thân xe thiết kế theo trường phái đơn giản, khỏe khoắn. Trên Brio còn được trang bị đường ốp sườn ở điểm giáp gầm xe đầy uy lực.

Phần đuôi xe Fadil và Brio có thiết kế gọn gàng. Đuôi xe Fadil với phần nhựa đen nhám bầu bĩnh. Đặc biệt VinFast Fadil có đuôi xe nổi bật với logo cùng đường viền mạ chrome tạo thành chữ V sang trọng và sắc sảo.

Đuôi xe Fadil thiết kế sang trọng Đuôi xe Honda Brio

VinFast Fadil

Honda Brio

Còn Brio có đuôi xe nổi bật với trang bị cánh hướng gió và đèn báo phanh trên cao. Ngoài ra, trên Brio còn có trang bị ăng-ten dạng cột với đèn hậu góc cạnh vuốt dài về hông xe. Trang bị nắp cửa sau của Brio nhỏ gọn và thiết kế ống xả đặc biệt nhất trong phân khúc.

2So sánh nội thất VinFast Fadil và Honda Brio

Honda Brio có lợi thế ở khoang nội thất thiết kế rộng rãi và thoải mái do chiều dài cơ sở của Brio lên tới 2.405 mm, trong khi đối thủ chỉ 2.385 mm. Với một mẫu xe đô thị di chuyển chủ yếu trong thành phố, trên những quãng đường ngắn thì không gian nội thất của 2 mẫu xe này sẽ không làm bạn cảm thấy khó chịu. Nhưng nếu bạn di chuyển trên quãng đường dài thì nội thất của Honda Brio sẽ mang tới sự thoải mái hơn đối thủ.

VinFast FadilHonda Brio đều được trang bị vô lăng 3 chấu. Nhưng Fadil có ưu thế hơn nhờ sử dụng chất liệu da cao cấp bọc vô lăng, còn Brio chỉ sử dụng chất liệu Urethane cứng cáp cho tay lái.

Tay lái Fadil thiết kế thể thao Tay lái Honda Brio

VinFast Fadil

Honda Brio

Honda Brio sử dụng ghế ngồi bọc nỉ, còn Fadil dùng ghế ngồi bọc da. Hàng ghế sau của Fadil hỗ trợ gập 60:40, còn Fadil hỗ trợ gập phẳng hoàn toàn.

Không gian nội thất Fadil rộng rãi Không gian nội thất Brio rộng rãi

VinFast Fadil

Honda Brio

Thiết kế cụm đồng hồ của cả 2 mẫu xe này khác nhau nhưng về cơ bản vẫn cung cấp đầy đủ các thông tin như vận tốc, mức nhiên liệu, tín hiệu cảnh báo,… giúp người lái kiểm soát quá trình điều khiển chiếc xe.

Fadil với hệ thống giải trí gồm màn hình 7 inch, kết nối điện thoại, Bluetooth, 2 cổng USB, Camera lùi tích hợp cùng màn hình. Còn Brio có màn hình cảm ứng 6,2 inch, Apple Car Play, kết nối với Siri, kết nối Bluetooth, kết nối USB/AUX, đài AM/FM. Cả 2 đều sử dụng dàn âm thanh 6 loa.

Tiện nghi Fadil Trang bị tiện nghi Honda Brio

VinFast Fadil

Honda Brio

3So sánh vận hành VinFast Fadil và Honda Brio

VinFast Fadil sử dụng động cơ Xăng 1.4L, 4 xi lanh thẳng hàng với công suất cực đại 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 128 Nm tại 4.400 vòng/phút. Động cơ của VinFast Fadil nhỉnh hơn hẳn động cơ của Honda Brio với loại xăng 1.2L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van cho công suất 89 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 110 Nm tại 4800 vòng/phút.

Động cơ Fadil vận hành mạnh mẽ Động cơ vận hành Honda Brio

VinFast Fadil

Honda Brio

Nếu so về khả năng luồn lách linh hoạt trong đô thị với động cơ mạnh mẽ thì VinFast Fadil đã tạo lợi thế cách biệt trước đối thủ. Cả 2 mẫu xe đều sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT mang đến khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu.

Cả Fadil và Brio đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước, hệ thống lái trợ lực điện. Fadil nhỉnh hơn đối thủ vì khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn kể cả khi di chuyển trong đô thị, ngoài đô thị và chu trình tổng hợp.

4So sánh an toàn VinFast Fadil và Honda Brio

Về trang bị an toàn, xét về túi khí thì mẫu xe VinFast Fadil nhỉnh hơn khi được trang bị tới 6 túi khí, còn đối thủ chỉ có 2 túi khí. Không chỉ vậy, Fadil còn nhỉnh hơn khi được trang bị thêm cảm biến lùi.

Cả VinFast FadilHonda Brio đều được trang bị Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, Chìa khóa thông minh, Phanh trước/sau dạng Đĩa thông gió/tang trống.

VinFast Fadil đã làm rất tốt trong việc chinh phục khách hàng với rất nhiều lợi thế cạnh tranh trước đối thủ nhờ vào thiết kế cũng như các thông số kỹ thuật. Đặc biệt, nếu mua Fadil càng sớm sẽ là sự lựa chọn giúp bạn tiết kiệm khoản tiền lớn nhờ vào chính sách giảm giá kích cầu tiêu dùng hàng Việt của hãng Vinfast.

Nếu so sánh giữa một dòng xe đã khẳng định được tên tuổi trên thị trường như Honda Brio và mẫu xe hoàn toàn mới như VinFast Fadil thì ở mức giá chưa ưu đãi của Fadil, rõ ràng Fadil đã tạo ra lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, thực tế cần dựa vào trải nghiệm của người dùng để có sự cân nhắc hợp lý.

Nếu phải lựa chọn giữa Honda Brio và VinFast Fadil, bạn sẽ chọn mẫu xe đô thị nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

So sánh thông số kỹ thuật

VinFast Fadil Cao Cấp (Máy xăng)

0
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Loại xe: Hatchback
  • Số chỗ: 5 chỗ
  • Hộp số: Số tự động vô cấp
  • Nhiên liệu: Xăng

Honda Brio RS (Máy xăng)

0
  • Xuất xứ: Nhập khẩu
  • Loại xe: Hatchback
  • Số chỗ: 5 chỗ
  • Hộp số: Số tự động vô cấp
  • Nhiên liệu: Xăng

Kích thước dài x rộng x cao (mm)

Chiều dài cơ sở (mm)

Khoảng sáng gầm xe (mm)

Bán kính vòng quay (mm)

Thể tích khoang hành lý (lít)

Dung tích bình nhiên liệu (lít)

Trọng lượng không tải (kg)

Trọng lượng toàn tải (kg)

Lốp xe

Mâm xe

Số chỗ

Công nghệ động cơ

Loại động cơ

Dung tích xi lanh (cc)

Loại nhiên liệu

Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)

Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)

Hộp số

Hệ thống dẫn động

Tiêu chuẩn khí thải

Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km)

Kiểm soát hành trình (Cruise Control)

Trợ lực vô-lăng

Hệ thống treo trước

Hệ thống treo sau

Phanh trước

Phanh sau

Giữ phanh tự động

Đèn chiếu xa

Đèn chiếu gần

Đèn ban ngày

Đèn pha tự động bật/tắt

Đèn pha tự động xa/gần

Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu

Gạt mưa tự động

Gương chiếu hậu

Ống xả kép

Chất liệu bọc ghế

Ghế lái chỉnh điện

Nhớ vị trí ghế lái

Ghế phụ chỉnh điện

Tựa tay hàng ghế sau

Chất liệu bọc vô-lăng

Chìa khoá thông minh

Khởi động nút bấm

Điều hoà

Cửa gió hàng ghế sau

Cửa kính một chạm

Màn hình trung tâm

Cửa sổ trời

Hệ thống loa

Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động

Kết nối Apple CarPlay

Kết nối Android Auto

Kết nối AUX

Kết nối USB

Kết nối Bluetooth

Radio AM/FM

Số túi khí

Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)

Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA)

Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)

Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)

Hệ thống cân bằng điện tử (DSC)

Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS)

Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)

Cảnh báo điểm mù

Cảm biến lùi

Camera lùi

Camera 360 độ

Cảnh báo chệch làn (LDW)

Hỗ trợ giữ làn (LAS)

Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA)

Nhận thông tin

Đăng ký để cập nhật tin tức mới về xe hàng ngày.