Fuso FJ 2024: Giá lăn bánh + Ưu đãi (Tháng 11)
Mitsubishi Fuso FJ là dòng xe tải hạng nặng có trọng tải 15 tấn, không chỉ có khả năng phục vụ nhu cầu chuyên chở đa dạng hàng hóa mà đồng thời đem đến đầu tư kinh tế hiệu quả với động cơ vận hành mạnh mẽ, bền bỉ, chinh phục những chặng đường dài.
Bảng giá xe tải Fuso mới nhất FJ có giá khởi điểm từ 1.626 triệu đồng với một phiên bản FJ285 15 Tấn Thùng Bạt duy nhất, được trang bị nhiều công nghệ tiên tiến và chịu tải cao.
Bảng giá Fuso FJ tháng 11-2024
Phiên bản | Giá bán | |
---|---|---|
Xe Tải Fuso FJ285 15 Tấn Thùng Bạt |
1.626 triệu |
CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THÁNG 11-2024
- Giá trên là giá công bố của Hãng. Để được mua xe Fuso FJ giá tốt nhất + Khuyến mãi nhiều nhất hãy gọi cho ngay cho chúng tôi
- Bảo hành chính hãng trên toàn quốc
DỊCH VỤ HẬU CẦN
- Hỗ trợ đưa đón khách hàng tới Showroom xem xe và trải nghiệm lái thử xe.
- Hỗ trợ vay Ngân Hàng lãi suất thấp nhất
- Hỗ trợ trả góp lên đến 80-90% giá trị xe Fuso FJ
- Làm toàn bộ thủ tục đăng ký xe, bấm số, đăng kiểm, hồ sơ vay mua xe trả góp,.. chuyên nghiệp và nhanh Chóng.
- Giao xe tận nhà trên Toàn Quốc
- Hỗ trợ trọn đời các vấn đề về xe
- Luôn cam kết bán xe Fuso FJ với giá ưu đãi tốt nhất thị trường
- Luôn luôn đặt lợi ích và quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
Ngoại thất
Mitsubishi Fuso FJ được lấy cảm hứng từ mẫu xe tải Mercedes-Benz Axor nổi tiếng của Đức, mang đến cho xe vẻ ngoài mạnh mẽ, hầm hố nhưng không kém phần sang trọng vốn có.
#1. Kích thước và màu sắc
Kích thước tổng thể chiều dài x rộng x cao lần lượt của Fuso FJ là 11.585 x 2.490 x 2.905 mm, trong đó kích thước lọt lòng thùng là 9.100 x 2.350 x 780/2.150 mm, chiều dài cơ sở đạt 5.700+1.350 mm và khoảng sáng gầm xe đạt 240 mm.
Dòng xe đem đến cho khách hàng một phiên bản màu trắng duy nhất, ứng dụng công nghệ sơn tĩnh điện hiện đại, lớp sơn bền bỉ, chống trầy xước và luôn giữ được vẻ đẹp theo thời gian.
#2. Đầu xe
Mitsubishi Fuso FJ hầm hố đậm chất khí động học, điển hình là phần nóc cabin thiết kế hình vỏ sò kết hợp cùng các chi tiết cắt xẻ chạy quanh hết đầy xe, giúp xe vận hành tiết kiệm nhiên liệu, an toàn và hạn chế tiếng ồn vào trong khoang nội thất.
Kính chắn gió thiết kế hai lớp dày dặn có độ cong nhất định với độ trong sốt cao kết hợp với hai cần gạt nước gấp khúc, vệ sinh kính dễ dành và sạch sẽ trong mọi môi trường mưa hay bụi bẩn.
Cụm lưới tản nhiệt hình thang mở rộng sang hai bên phối đen trắng tăng thêm vẻ đẹp hiện đại, nổi bật là logo ba hình kim cương điển hình của hãng Mitsubishi.
Phần cản trước bản lớn tách biệt, được đặt cụm đèn chính với dãy đèn Led ban ngày kết hợp với đèn pha cos có cường độ chiếu sáng cao, khả năng chiếu sáng mạnh mẽ khi kết hợp thêm đèn sương mù tròn đảm bảo an toàn khi lái xe trong mọi điều kiện thời tiết.
#3. Thân xe
Quan sát theo bề ngang, người dùng dễ dàng nhìn thấy sự bề thế và vững chãi của thân xe, nhưng không kém phần linh hoạt khi phần vè ốp lốp bản to được đặt cao trông xe thêm phần thanh thoát
Ngoài bệ bước chân lên xuống, bạn cũng có thể dễ dàng ra vào khoang cabin cùng phần cánh cửa mở rộng lên đến 90 độ. Kính cửa xe điều chỉnh bằng điện, bổ sung thêm hệ thống treo cabin 4 điểm kết hợp các gối đỡ và giảm chấn thủy giúp triệt tiêu tối đa rung chấn, lái xe êm ái, thoải mái hơn đặc biệt là những cung đường dài.
Hệ thống gương chiếu hậu bản kép, bổ sung thêm gương cầu lồi gắn trên nóc và phía trước kính chắn gió, mở rộng tầm quan sát cho người điều khiển, đồng thời hạn chế tối đa điểm mù phía sau xe.
Lốp xe có kích thước 10.00R20 sử dụng loai lốp cao cấp có khả năng chịu tải cao, hoạt động bền bỉ theo thời gian và an toàn xuyên suốt chuyến hành trình.
Phía sau đầu cabin được trang bị ống hút khí thiết kế dạng gấp khúc, nhằm ngăn chặn nước lọt vào động cơ, thay vào đó sẽ đi qua ống và đi ra ngoài qua van thoát thước.
Trong khi đó khung gầm chassis làm bằng thép hợp kim sử dụng công nghệ Fuso Super Frame độc quyền của Mitsubishi đem đến khả năng chịu tải tốt, độ bền bỉ cao cùng khả năng chống hoen gỉ tốt. Có độ cứng xoắn lớn, trọng lượng thấp thưởng được sử dụng trên các dòng xe công trường chuyên dụng.
Bên dưới khung gầm lắp đặt bình thùng nhiên liệu có dung tích lên đến 355L, hai bên là thanh chắn gầm đảm bảo an toàn đồng thời dễ dàng leo lên xuống thùng xe.
#4. Đuôi xe
Fuso FJ thiết kế đuôi xe khá đơn giản khi thanh chắn đuôi xe đặt thấp tách biệt phía dưới, nổi bật là cụm đèn chiếu hậu hai bên dưới góc thùng tăng độ nhận diện và an toàn khi hoạt động.
Nội thất
Dòng xe tải nặng FJ thiết kế không gian nội thất không chỉ rộng rãi mà còn trang bị đầy đủ tiện nghi, các chi tiết ở trong tập trung vào người điều khiển, nâng cao cảm giác lái và độ thoải mái tối đa.
Vô lăng bốn chấu thiết kế dễ cầm nắm có khả năng điều chỉnh phù hợp với mỗi tư thế lái của người điều khiển. Đặt ở phía sau là cụm đồng hồ kỹ thuật số LCD không chỉ hiển thị sắc nét các thông số vận hành như quãng đường đi, tốc độ trung bình hay mức nhiên liệu mà người lái còn dễ dàng quan sát nhờ bổ sung đèn Led nền.
Hệ thống điều hòa tạo nên không khí mát mẻ và thoáng đãng trong mọi thời tiết. Sử dụng tông màu xám sang trong cùng các vật liệu chống bám bụi cho cabin. Các nút bấm và các chi tiết được bố trí một cách thông minh.
Cần số được đặt nghiêng về một góc về phía, giúp thao tác sang số trở nên dễ dàng, chống bị mỏi tay và nhanh chóng hơn. Trong khi đó cần phanh tay được đặt trên taplo cũng tạo sự thuận tiện cho người lái trong việc sử dụng và di chuyển ra phía sau giường.
Ghế ngồi của Fuso FJ đệm vải thông thoáng và êm ái, ở ghế tài còn trang bị cân bằng hơi, điều chỉnh ba chiều thoải mái cho người lái ngồi. Trang bị thêm phía sai giường nằm dài và rộng rãi có thể nằm nghỉ ngơi giảm mệt mỏi.
Bên cạnh đó xe tải FJ còn nâng cao trải nghiệm người dùng khi chuẩn bị thêm hộc đựng đồ, khay đựng ly, các nút chức năng tiện dụng, đèn trần, tấm che nắng vô cùng tiện dụng.
Vận hành
Mitsubishi Fuso FJ trang bị khối động cơ Diesel 04 kỳ, 06 xi lanh thẳng hàng, phun nhiên liệu trực tiếp (Common Rail), turbo tăng áp, làm mát bằng nước sản sinh ra công suất cực đại 285Ps tại 2.200 vòng trên phút, cùng mô men xoắn cực đại 1.120 Nm tại 1.200~1.600 vòng/phút ở vòng tua thấp nhưng vẫn đảm bảo lực kéo ở mức hiệu suất tối ưu, đem đến vận hành mạnh mẽ, tiêu hao nhiên liệu một cách hiệu quả nhờ vào quá trình đốt cháy tối ưu của công nghệ tiên tiến.
Hộp số loại Mercedes-Benz G131, 09 số tiến và 01 số lùi với vỏ hộp được chế tác từ hợp kim nhôm có trọng lượng nhẹ, khả năng chống gỉ sét và tản nhiệt tốt, nâng cao thời hạn sử dụng của nhớt, kết hợp cùng bộ hợp ly đĩa đơn, ma sát khô, dẫn động thủy lực, trợ lực khí nén giúp xe hoạt động bền bỉ và mạnh mẽ.
Hệ thống lái trục vít ê-cu bi, trợ lực thủy lực, đi kèm với hệ thống treo trước loại phụ thuộc, nhíp lá parabolic, giảm chấn thủy lực, thanh cân bằng, hệ thống treo sau loại phụ thuộc, nhíp lá, kiểu balance cân bằng giúp xe hoạt động êm ái cũng như mượt mà trên mọi loại địa hình kể cả gồ ghề nhất, cấu trúc không quá phức tạp thuận tiện cho việc bảo dưỡng.
Trong khi đó hệ thống cầu trước kết cấu chữ “I”, cứng cáp và vững vàng, tăng khả năng chịu tải lớn khi kết hợp với cầu sau chế tạo từ thép hàn công nghệ cao, đường kính có trục lớn, vỏ cầu có tiết diện dày. Cùng tỷ số truyền cầu đạt 4.3 vận hành mạnh mẽ, giúp xe vận hành có thể đạt tốc độ lớn, thích hợp trên địa hình Việt Nam.
An toàn
So với các người anh em cùng nhà như xe tải Fuso FI, Canter, hay FA, xe tải hạng nặng FJ được trang bị hệ thống an toàn hiện đại và vượt trội hơn hẳn như hệ thống phanh tang trống, dẫn động khí nén, 2 dòng độc lập, có ABS. Trang bị phanh khí xả/phanh động cơ. Nâng cao tính an toàn khi bổ sung thêm một số hệ thống và tính năng:
Phanh ABS sử dụng công nghệ phanh hiện đại của Đức có dẫn động phanh khí nén dẫn động hai dòng độc lập cùng cơ cấu phanh tang trống kết hợp cùng ABS đem đến khả năng phanh đạt hiệu quả cao.
Có thể thấy, Fuso FJ là dòng xe tải hạng nặng mà ai có nhu cầu tìm kiếm một chiếc xe tải chuyên chở có thể đáp ứng được, không chỉ vượt trội về trọng tải mà còn trong vận hành, trang bị cũng như tính năng an toàn mà xe mang lại.
Giá xe Fuso FJ lăn bánh tại các Tỉnh Thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
- Phí đăng ký biển số
- Phí đăng kiểm
- Tổng cộng (VND)