So sánh Honda Brio và Mitsubishi Mirage: Thông số kỹ thuật chi tiết

Lê Thái Nguyên đăng lúc 22-01-2024 16:00

Tại Việt Nam, các mẫu xe ô tô cỡ nhỏ luôn được rất nhiều gia đình ưu tiên chọn lựa vì khả năng di chuyển linh hoạt trong đô thị. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Honda Brio hay Mitsubishi Mirage?

Thực tế để có thể chọn được chiếc xe trong phân khúc A phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…

Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Mitsubishi MirageHonda Brio mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe gia đình cỡ nhỏ phù hợp.

Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Mitsubishi Mirage CVTHonda Brio RS.

1So sánh ngoại thất Honda Brio và Mitsubishi Mirage

Honda Brio với kiểu dáng mạnh mẽ, mang đậm tính thể thao. Còn Mitsubishi Mirage có ngoại hình mềm mại với sự xuất hiện của các đường nét bo tròn. 

Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của Honda Brio lần lượt là 3.817 x 1.682 x 1.487 mm, còn Mitsubishi Mirage3.795 x 1.665 x 1.510 mm. Brio có chiều dài và chiều rộng nhỉnh hơn hẳn đối thủ, bù lại Mirage có chiều cao hơn Brio.

Honda Brio thiết kế thể thao Mirage sở hữu không gian rộng rãi

Honda Brio

Mitsubishi Mirage

Chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm xe của Honda Brio lần lượt là 2.405 mm và 154 mm hoàn toàn thua thiệt trước Mirage có kích thước lần lượt là 2.450 mm và 160 mm. Do đó, không gian nội thất của Mirage thoáng đãng hơn đối thủ cũng như khả năng vượt chướng ngại vật leo lề luồng lách trong đô thị hiệu quả hơn Brio.

Thiết kế đầu xe hai dòng xe này theo phong cách hiện đại. Nếu như Honda Brio sử đèn pha Halogen thì dối thủ dùng đèn Bi-xenon HID. Cả 2 mẫu xe đều được trang bị đèn sương mù và đèn chạy sương mù. Tuy nhiên, Mirage nhỉnh hơn vì đèn chạy ban ngày dạng LED, trong khi đối thủ chỉ dùng đèn Halogen.

Nổi bật ngay đầu xe Brio chính là sự xuất hiện của trang bị lưới tản nhiệt Exciting H Design với thanh ngang cỡ lớn chính giữa. Chi tiết mới rất dễ nhận thấy nhất trên Mirage đó là trang bị lưới tản nhiệt với các đường viền crôm phản quang tạo điểm nhấn cho tổng thể chiếc xe.

Honda Brio với phong cách trẻ trung và cá tính Mitsubishi Mirage thế hệ mới với diện mạo trẻ trung

Honda Brio

Mitsubishi Mirage

Cả MirageBrio đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp báo rẽ và chỉnh/gập điện. Thiết kế thân xe Brio theo phong cách thể thao với các đường gân cơ bắp, trên Brio còn được trang bị đường ốp sườn ở điểm giáp gầm xe đầy uy lực. Còn Mirage với thiết kế thân xe tạo cảm giác bề thế nhờ được trang bị các đường nét bo tròn uyển chuyển.

Honda Brio gương chiếu hậu gập chỉnh điện, tích hợp báo rẽ dạng LED ngoai-that-mitsubishi-mirage-06.jpg

Honda Brio

Mitsubishi Mirage

Brio có đuôi xe nổi bật với trang bị cánh hướng gió và đèn báo phanh trên cao. Ngoài ra, trên Brio còn có trang bị ăng-ten dạng cột với đèn hậu góc cạnh vuốt dài về hông xe. Trang bị nắp cửa sau của Brio nhỏ gọn và thiết kế ống xả đặc biệt nhất trong phân khúc. Còn Mirage có đuôi xe với đầy đủ các chi tiết như đèn hậu, cánh hướng gió, ốp cản sau, đèn phản quang. 

Đuôi xe Honda Brio Thiết kế đuôi xe hiện đại

Honda Brio

Mitsubishi Mirage

2So sánh nội thất Honda Brio và Mitsubishi Mirage

Mitsubishi Mirage có lợi thế ở khoang nội thất thiết kế rộng rãi và thoải mái do chiều dài cơ sở của Mirage lên tới 2.450 mm, trong khi đối thủ chỉ 2.405 mm. Với một mẫu xe đô thị di chuyển chủ yếu trong thành phố, trên những quãng đường ngắn thì không gian nội thất của 2 mẫu xe này sẽ không làm bạn cảm thấy khó chịu. Nhưng nếu bạn di chuyển trên quãng đường dài thì nội thất của Mirage sẽ mang tới sự thoải mái hơn Honda Brio.

Không gian nội thất Brio rộng rãi Không gian nội thất Mirage rộng rãi

Honda Brio

Mitsubishi Mirage

Vô lăng của cả 2 mẫu xe đều được trang bị tính năng điều chỉnh âm thanh. Mirage sử dụng vô lăng bọc da, có thêm nút tính năng đàm thoại rảnh tay sang trọng hơn hẳn kiểu vô lăng chất liệu Urethane của Honda Brio.

Tay lái Honda Brio Tay lái Mirage thiết kế thể thao

Honda Brio

Mitsubishi Mirage

Cả 2 mẫu xe đều sử dụng ghế ngồi bọc nỉ. Tuy nhiên, Brio tỏ ra nhỉnh hơn vì ghế ngồi bọc nỉ với điểm nhấn là trang trí chỉ cam thể thao giúp nội thất xe nổi bật. Hàng ghế sau của Mirage cho phép gập tỉ lệ 60:40, còn đối thủ cho phép gập phẳng hoàn toàn.

Hàng ghế sau Wigo rộng rãi Ngoại thất Mirage thiết kế rộng rãi

Honda Brio

Mitsubishi Mirage

Thiết kế cụm đồng hồ của cả 2 mẫu xe này khác nhau nhưng về cơ bản vẫn cung cấp đầy đủ các thông tin như vận tốc, mức nhiên liệu, tín hiệu cảnh báo,… giúp người lái kiểm soát quá trình điều khiển chiếc xe.

Tiện nghi nội thất của Mirage sở hữu nhiều công nghệ ấn tượng có thể kể tới như nút bấm khởi động Start/Stop (OSS), cụm đồng hồ trung tâm thiết kế tương phản và được ốp nhựa piano, trang bị chìa khóa thông minh, hệ thống điều hòa nhiệt độ tự động, đầu CD cho phép kết nối Bluetooth/USB/AUX...

Mirage rất khéo trong việc làm hài lòng người dùng Việt bằng những trang bị tiện nghi hữu ích như chìa khóa thông minh với tính năng khóa/mở cửa không cần chìa cùng với tính năng khởi động bằng nút bấm. Bên cạnh đó, Mirage còn có một số tiện nghi hỗ trợ người lái như cho phép kết nối bluetooth, đàm thoại rảnh tay...

Hệ thống giải trí Mitsubishi Mirage
Hệ thống giải trí Mitsubishi Mirage

Còn hệ thống giải trí trên Honda Brio với màn hình cảm ứng 6,2 inch, Apple car play, Kết nối với Siri, Kết nối Bluetooth, Kết nối USB/AUX, Đài AM/FM. Brio nhỉnh hơn vì được trang bị dàn âm thanh 6 loa, trong khi đối thủ chỉ có 4 loa. Bù lại, Mirage sử dụng điều hòa tự động, còn Brio chỉ được trang bị điều hòa chỉnh tay.

Trang bị tiện nghi Honda Brio
Trang bị tiện nghi Honda Brio

3So sánh vận hành Honda Brio và Mitsubishi Mirage

Honda Brio sử dụng động cơ xăng 1.2L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, sản sinh công suất cực đại 89 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 110 Nm tại 4800 vòng/phút. Động cơ của Brio mạnh mẽ hơn hẳn động cơ Xăng MIVEC 1.2L của Mitsubishi Mirage với công suất cực đại chỉ 78 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 100 Nm tại 4000 vòng/phút.

Động cơ vận hành Honda Brio Động cơ vận hành Mitsubishi Mirage

Honda Brio

Mitsubishi Mirage

Nếu so về khả năng luồn lách linh hoạt trong đô thị với động cơ mạnh mẽ thì Honda Brio đã tạo lợi thế cách biệt trước đối thủ. Cả 2 mẫu xe đều sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT mang đến khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu.

Cả Mitsubishi Mirage và Honda Brio đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước, hệ thống lái trợ lực điện. Mirage nhỉnh hơn đối thủ vì khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn kể cả khi di chuyển trong đô thị, ngoài đô thị và chu trình tổng hợp.

4So sánh an toàn Honda Brio và Mitsubishi Mirage

Cả 2 mẫu xe Honda BrioMitsubishi Mirage đều nhận được các trang bị an toàn như 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, chìa khóa thông minh, phanh trước/sau dạng đĩa thông gió/tang trống.

Mirage được định vị phân khúc B, nhưng do giá xe Mirage rất rẻ nên thường được đem ra so sánh cùng các đối thủ hạng A. Nhờ vậy vô hình chung tạo nên 1 lợi thế để Mirage tăng trưởng doanh số.

Xét về giá bán, cả 2 mẫu xe này có mức giá chệnh lệch không đáng kể. Mitsubishi Mirage có lợi thế cạnh tranh nhờ vào thiết kế trẻ trung, năng động, phong cách thể thao với động cơ mạnh mẽ không thể xem thường. Đặc biệt, mẫu xe của Mitsubishi còn có khoang nội thất vô cùng rộng rãi.

Nhưng nếu xét về danh tiếng, Mirage khó lòng có thể cạnh tranh được với Brio của hãng xe Honda vốn là thương hiệu xe rất được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. Song, với bản lĩnh của một mẫu ô tô hạng B, Mirage đã dần khẳng định được ấn tượng trong lòng khách hàng.

Nếu phải lựa chọn giữa Honda Brio và Mitsubishi Mirage, bạn sẽ chọn mẫu xe đô thị nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

So sánh thông số kỹ thuật

Honda Brio RS (Máy xăng)

0
  • Xuất xứ: Nhập khẩu
  • Loại xe: Hatchback
  • Số chỗ: 5 chỗ
  • Hộp số: Số tự động vô cấp
  • Nhiên liệu: Xăng

Mitsubishi Mirage CVT 2018 (Máy xăng)

0
  • Xuất xứ: Nhập khẩu
  • Loại xe: Hatchback
  • Số chỗ: 5 chỗ
  • Hộp số: Số tự động vô cấp
  • Nhiên liệu: Xăng

Nhận thông tin

Đăng ký để cập nhật tin tức mới về xe hàng ngày.