So sánh Honda Brio và Suzuki Swift: Thông số kỹ thuật chi tiết

Tại Việt Nam, các mẫu xe ô tô cỡ nhỏ luôn được rất nhiều gia đình ưu tiên chọn lựa vì khả năng di chuyển linh hoạt trong đô thị. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Honda Brio hay Suzuki Swift?

Thực tế để có thể chọn được chiếc xe trong phân khúc A phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…

Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Suzuki SwiftHonda Brio mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe gia đình cỡ nhỏ phù hợp.

Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Honda Brio RSSuzuki Swift GLX.

1So sánh ngoại thất Honda Brio và Suzuki Swift

Về phong cách thiết kế thì Honda Brio với kiểu dáng mạnh mẽ, mang đậm tính thể thao. Còn Suzuki Swift với diện mạo trẻ trung và thời trang.

Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của Suzuki Swift lần lượt là 3.840 x 1.735 x 1.495 mm áp đảo hoàn toàn đối thủ Honda Brio chỉ có kích thước 3.817 x 1.682 x 1.487 mm. Không chỉ vậy, Swift còn nhỉnh vì có chiều dài cơ sở lên tới 2.450 mm, còn đối thủ chỉ 2.405 mm. Bởi vậy, Swift không chỉ có ngoại hình bề thế mà còn có khoảng không gian nội thất rộng rãi phù hợp cho nhu cầu sử dụng xe gia đình.

Honda Brio thiết kế thể thao Ngoại thất Swift thiết kế sang trọng

Honda Brio

Suzuki Swift

Tuy nhiên, Brio có khoảng sáng gầm xe lên tới 154 mm, trong khi đối thủ chỉ 120 mm. Do đó, Brio sẽ có khả năng vượt chướng ngại vật, leo lề, vượt qua các vũng nước ngập tốt hơn đối thủ.

Thiết kế đầu xe hai dòng xe này theo phong cách hiện đại. Nếu như Honda Brio sử đèn pha Halogen thì dối thủ dùng đèn thấu kính LED sang trọng. Cả 2 mẫu xe đều được trang bị đèn chạy ban ngày. Tuy nhiên, Swift nhỉnh hơn vì đèn chạy ban ngày dạng LED, trong khi đối thủ chỉ dùng đèn Halogen. Bù lại, Brio được trang bị thêm đèn sương mù.

Nổi bật ngay đầu xe Brio chính là sự xuất hiện của trang bị lưới tản nhiệt Exciting H Design với thanh ngang cỡ lớn chính giữa. Còn đầu xe Swift với rất nhiều chi tiết thiết kế tinh tế tạo cái nhìn hầm hố nhờ bộ lưới tản nhiệt hình lục giác to bản.

Honda Brio với phong cách trẻ trung và cá tính Đầu xe Swift với rất nhiều chi tiết thiết kế tinh tế

Honda Brio

Suzuki Swift

Cả SwiftBrio đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp báo rẽ và chỉnh/gập điện. Thiết kế thân xe Brio theo phong cách thể thao với các đường gân cơ bắp, trên Brio còn được trang bị đường ốp sườn ở điểm giáp gầm xe đầy uy lực. Còn Swift có hông xe nổi bật với bộ la zăng kích thước 16 inch rất phù hợp với ngoại hình xe, trong khi đối thủ chỉ dùng mâm xe 15 inch. Điểm ấn tượng nhất trên hông xe Swift chính là trang bị tay nắm cửa phía sau được bố trí lên cao cùng màu với cột C.

Honda Brio gương chiếu hậu gập chỉnh điện, tích hợp báo rẽ dạng LED Swift gương chiếu hậu có tính năng gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ

Honda Brio

Suzuki Swift

Brio có đuôi xe nổi bật với trang bị cánh hướng gió và đèn báo phanh trên cao. Ngoài ra, trên Brio còn có trang bị ăng-ten dạng cột với đèn hậu góc cạnh vuốt dài về hông xe. Trang bị nắp cửa sau của Brio nhỏ gọn và thiết kế ống xả đặc biệt nhất trong phân khúc. Còn Swift có đuôi xe được làm mới rất đẹp mắt với điểm nhấn là sự xuất hiện của cụm đèn hậu LED hình chữ “C”. Suzuki còn tích hợp cho mẫu xe này cánh lướt gió cùng đèn báo phanh nhằm tăng vẻ thể thao cho Swift.

Đuôi xe Honda Brio Suzuki Swift thiết kế đẹp mắt

Honda Brio

Suzuki Swift

2So sánh nội thất Honda Brio và Suzuki Swift

Suzuki Swift có lợi thế ở khoang nội thất thiết kế rộng rãi và thoải mái do chiều dài cơ sở của Swift lên tới 2.450 mm, trong khi đối thủ chỉ 2.405 mm. Với một mẫu xe đô thị di chuyển chủ yếu trong thành phố, trên những quãng đường ngắn thì không gian nội thất của 2 mẫu xe này sẽ không làm bạn cảm thấy khó chịu. Nhưng nếu bạn di chuyển trên quãng đường dài thì nội thất của Swift sẽ mang tới sự thoải mái hơn Honda Brio.

Không gian nội thất Brio rộng rãi Không gian nội thất Suzuki Swift rộng rãi

Honda Brio

Suzuki Swift

Vô lăng của cả 2 mẫu xe đều được trang bị tính năng điều chỉnh âm thanh. Tuy nhiên, vô lăng của Swift có thêm nút điều khiển hành trình và thoại rảnh tay, vô lăng bọc da sang trọng hơn hẳn kiểu vô lăng chất liệu Urethane của Honda Brio.

Tay lái Honda Brio Tay lái Swift thiết kế thể thao

Honda Brio

Suzuki Swift

Cả 2 mẫu xe đều sử dụng ghế ngồi bọc nỉ. Tuy nhiên, Brio tỏ ra nhỉnh hơn vì ghế ngồi bọc nỉ với điểm nhấn là trang trí chỉ cam thể thao giúp nội thất xe nổi bật. Hàng ghế sau của Swift cho phép gập tỉ lệ 60:40, còn đối thủ cho phép gập phẳng hoàn toàn.

Hàng ghế sau Wigo rộng rãi Hàng ghế sau Swift rộng rãi

Honda Brio

Suzuki Swift

Thiết kế cụm đồng hồ của cả 2 mẫu xe này khác nhau nhưng về cơ bản vẫn cung cấp đầy đủ các thông tin như vận tốc, mức nhiên liệu, tín hiệu cảnh báo,… giúp người lái kiểm soát quá trình điều khiển chiếc xe.

Hệ thống giải trí trên Honda Brio với màn hình cảm ứng 6,2 inch, Apple car play, Kết nối với Siri, Kết nối Bluetooth, Kết nối USB/AUX, Đài AM/FM, dàn âm thanh 6 loa, tuy nhiên điều hòa của Brio chỉ hỗ trợ chỉnh tay, còn đối thủ sử dụng điều hòa tự động.

Trang bị tiện nghi Honda Brio
Trang bị tiện nghi Honda Brio

Còn Swift sử dụng hệ thống giải trí gồm màn hình cảm ứng đa phương tiện 7 inch, đầu CD, MP3, WMA, USB, đàm thoại rảnh tay Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto.

Hệ thống giải trí tiện nghi Suzuki Switf
Hệ thống giải trí tiện nghi Suzuki Switf

3So sánh vận hành Honda Brio và Suzuki Swift

Honda Brio sử dụng động cơ xăng 1.2L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, sản sinh công suất cực đại 89 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 110 Nm tại 4800 vòng/phút. Còn Suzuki Swift sử dụng động cơ Xăng 1.2L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 Van DOHC, công suất 83 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 113 Nm tại 4200 vòng/phút.

Động cơ vận hành Honda Brio Động cơ Suzuki Swift

Honda Brio

Suzuki Swift

Nếu so về khả năng luồn lách linh hoạt trong đô thị với động cơ mạnh mẽ thì Honda Brio đã tạo lợi thế trước đối thủ. Cả 2 mẫu xe đều sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT mang đến khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu.

Cả Suzuki Swift và Honda Brio đều sử dụng hệ thống lái trợ lực điện. Swift nhỉnh hơn đối thủ vì khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn kể cả khi di chuyển trong đô thị, ngoài đô thị và chu trình tổng hợp.

4So sánh an toàn Honda Brio và Suzuki Swift

Cả 2 mẫu xe Honda BrioSuzuki Swift đều nhận được các trang bị an toàn như túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, chìa khóa thông minh. Tuy nhiên, Swift nhỉnh hơn vì sử dụng tới 6 túi khí, trong khi đối thủ chỉ được trang bị 2 túi khí.

Mirage được định vị phân khúc B, nhưng do giá xe Mirage rất rẻ nên thường được đem ra so sánh cùng các đối thủ hạng A. Nhờ vậy vô hình chung tạo nên 1 lợi thế để Mirage tăng trưởng doanh số.

Xét về danh tiếng, Mirage khó lòng có thể cạnh tranh được với Wigo. Nhưng với bản lĩnh của một mẫu ô tô hạng B, Mirage đã dần khẳng định được ấn tượng trong lòng khách hàng.

Nếu phải lựa chọn giữa Honda Brio và Suzuki Swift, bạn sẽ chọn mẫu xe đô thị nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

So sánh thông số kỹ thuật

Honda Brio RS (Máy xăng)

0
  • Xuất xứ: Nhập khẩu
  • Loại xe: Hatchback
  • Số chỗ: 5 chỗ
  • Hộp số: Số tự động vô cấp
  • Nhiên liệu: Xăng

Suzuki Swift GLX (Máy xăng)

560 triệu
  • Xuất xứ: Nhập khẩu
  • Loại xe: Hatchback
  • Số chỗ: 5 chỗ
  • Hộp số: Số tự động vô cấp
  • Nhiên liệu: Xăng

Kích thước dài x rộng x cao (mm)

Chiều dài cơ sở (mm)

Khoảng sáng gầm xe (mm)

Bán kính vòng quay (mm)

Thể tích khoang hành lý (lít)

Dung tích bình nhiên liệu (lít)

Trọng lượng không tải (kg)

Trọng lượng toàn tải (kg)

Lốp xe

Mâm xe

Số chỗ

Công nghệ động cơ

Loại động cơ

Dung tích xi lanh (cc)

Loại nhiên liệu

Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)

Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)

Hộp số

Hệ thống dẫn động

Tiêu chuẩn khí thải

Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km)

Kiểm soát hành trình (Cruise Control)

Trợ lực vô-lăng

Hệ thống treo trước

Hệ thống treo sau

Phanh trước

Phanh sau

Giữ phanh tự động

Đèn chiếu xa

Đèn chiếu gần

Đèn ban ngày

Đèn pha tự động bật/tắt

Đèn pha tự động xa/gần

Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu

Gạt mưa tự động

Gương chiếu hậu

Ống xả kép

Chất liệu bọc ghế

Ghế lái chỉnh điện

Nhớ vị trí ghế lái

Ghế phụ chỉnh điện

Tựa tay hàng ghế sau

Chất liệu bọc vô-lăng

Chìa khoá thông minh

Khởi động nút bấm

Điều hoà

Cửa gió hàng ghế sau

Cửa kính một chạm

Màn hình trung tâm

Cửa sổ trời

Hệ thống loa

Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động

Kết nối Apple CarPlay

Kết nối Android Auto

Kết nối AUX

Kết nối USB

Kết nối Bluetooth

Radio AM/FM

Số túi khí

Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)

Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA)

Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)

Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)

Hệ thống cân bằng điện tử (DSC)

Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS)

Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)

Cảnh báo điểm mù

Cảm biến lùi

Camera lùi

Camera 360 độ

Cảnh báo chệch làn (LDW)

Hỗ trợ giữ làn (LAS)

Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA)

Nhận thông tin

Đăng ký để cập nhật tin tức mới về xe hàng ngày.