So sánh Hyundai i10 Sedan và VinFast Fadil: Thông số kỹ thuật chi tiết

Tại Việt Nam, các mẫu xe ô tô cỡ nhỏ luôn được rất nhiều gia đình ưu tiên chọn lựa vì khả năng di chuyển linh hoạt trong đô thị. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Hyundai Grand i10 hay Vinfast Fadil?

Thực tế để có thể chọn được chiếc xe trong phân khúc A phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…

Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Hyundai i10 SedanVinFast Fadil mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe gia đình cỡ nhỏ phù hợp.

Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Hyundai Grand i10 1.2 ATFadil 1.4L AT.

1So sánh ngoại thất Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil

Ngoại hình VinFast Fadil được trau chuốt kỹ lưỡng vô cùng đẹp mắt dù thực tế Fadil không được đầu tư nhiều như bộ đôi xe từng xuất hiện trong sư kiện Paris Motor Show 2018. Còn ngoại hình Hyundai Grand i10 với phong cách thiết kế đã quá quen thuộc, đơn giản đáp ứng đa dạng nhu cầu người dùng.

Vinfast Fadil thiết kế sang trọng Hyundai Grand i10 với phong cách thiết kế tiện dụng

Vinfast Fadil

Hyundai Grand i10

Có rất nhiều điểm tương đồng trong thiết kế giữa VinFast Fadil và Opel Karl Rock nhưng cơ bản Fadil vẫn sở hữu rất nhiều nét đặc trưng. Đặc biệt phải nhấn mạnh tới tạo hình chữ V cách điệu được mạ crom sáng bóng ở lưới tản nhiệt. Fadil sử dụng đèn pha Halogen, dải đèn LED chạy ban ngày, đèn sương mù đặt trong hốc ở sát phía dưới.

Còn Hyundai i10 sở hữu lưới tản nhiệt thiết kế dạng tổ ong được sơn màu đen giúp tăng vẻ cứng cáp cho chiếc xe cỡ nhỏ. Logo Hyundai được gắn gần với nắp capo nổi bật với thanh crom sáng cắt ngang. Grand i10 được trang bị đèn pha Halogen và đèn chạy ban ngày dạng LED cùng với đèn sương mù.

Vinfast Fadil thiết kế sang trọng Đầu xe thiết kế nổi bật

Vinfast Fadil

Hyundai Grand i10

Từ kích thước tổng tổng thẻ, có thể thấy VinFast Fadil nhỏ hơn chút đỉnh so với Hyundai Grand i10. Cụ thể, Fadil có kích thước tổng thể dài x rộng x cao là 3.676 x 1.632 x 1.495 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.385 mm. Còn Hyundai i10 có kích thước 3.765 x 1.660 x 1.505 mm, chiều dài cơ sở là 2.425 mm.

Vinfast Fadil thiết kế sang trọng Hyundai Grand i10 thiết kế nổi bật

Vinfast Fadil

Hyundai Grand i10

Fadil sử dụng bộ mâm 15 inch, cỡ lốp 185/55R15 còn i10 nhỏ hơn khi chỉ sở hữu kích thước 14 inch và bộ lốp 165/65R14. Cả hai mẫu xe đều được trang bị gương chiếu hậu có tính năng chỉnh, gập điện và tích hợp báo rẽ. Đặc biệt, VinFast Fadil còn trang bị chức năng sấy gương hiện đại.

Mâm xe thiết kế thể thao Mâm xe Grand I10 thiết kế thể thao

VinFast Fadil

Hyundai Grand i10

Cả 2 mẫu xe cỡ nhỏ này đều sử dụng tay nắm cửa cùng màu thân xe với điểm nhấn là các đường gân dập nổi trên thân giúp chiếc xe trở nên uyển chuyển khi di chuyển trên đường.

Thiết kế đuôi xe của cả Fadil và Grand i10 bầu bĩnh với trang bị đèn hậu dạng LED và đèn báo phanh trên cao nhằm giúp tăng khả năng nhận diện khi xe chạy trong điều kiện thiếu sáng. Nhưng, vẫn có sự khác biệt về phong cách thiết kế đèn hậu của 2 mẫu xe này. Cụ thể, Fadil có cụm đèn hậu tạo hình chữ C quay vào trong, còn Grand i10 có dạng uốn lượn từ cửa khoang hành lý đến thân xe.

Đuôi xe Fadil thiết kế sang trọng Đuôi xe Grand I10 thiết kế nổi bật

VinFast Fadil

Hyundai Grand i10

Hyundai i10 1.2L AT có phần nhựa đen ở ốp sau, còn VinFast Fadil nổi bật với thanh crom sáng vốn là chi tiết đã xuất hiện ở phần đầu và thân xe. Cả 2 mẫu xe này đều sử dụng gạt mưa phía sau và cánh lướt gió.

2So sánh nội thất Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil

Phong cách thiết kế Hyundai Grand i10 1.2L AT theo trường phái đơn giản với 2 tông màu đối xứng là đỏ-đen. Hai tông màu này được phân chia khá hợp lý ngay bảng táp lô với nửa trên-dưới giúp không gian nội thất xe bắt mắt. Xe sử dụng 4 cửa gió điều hòa tròn ngay vị trí trung tâm, vị trí ghế lái và ở cửa ghế phụ.

VinFast Fadil được trang bị nội thất tông màu đen-xám. Điểm khác biệt giữa i10 và Fadil đó là bảng táp lô của Fadil sử dụng màu đen đồng nhất, còn cửa gió điều hòa thiết kế dạng hình thang tại vị trí ghế lái và ghế phụ, 2 vị trí ở trung tâm và cạnh màn hình giải trí.

Không gian nội thất Grand I10 rộng rãi Không gian nội thất Fadil rộng rãi

Hyundai Grand i10

VinFast Fadil

Cả 2 mẫu xe này đều sử dụng vô lăng bọc da sang trọng, loại 3 chấu tích hợp các phím điều khiển âm thanh tiện lợi.

Ghế ngồi của cả 2 mẫu xe này cũng được bọc da sang trọng. Ghế lái trên Fadil và Grand i10 hỗ trợ chỉnh cơ 6 hướng, còn ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng và hỗ trợ gập 60:40.

Còn Hyundai Grand i10 1.2L AT chỉ sử dụng điều hòa chỉnh cơ và hệ thống âm thanh chỉ có 4 loa. Hệ thống giải trí trên i10 thua hẳn đối thủ khi chỉ được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch, bản đồ, kết nối Bluetooth, USB, AUX.

Hệ thống giải trí Grand I10 Tiện nghi Fadil

Hyundai Grand i10

Vinfast Fadil

Nhưng bù lại, Hyundai Grand i10 1.2L AT được trang bị thêm nút bấm khởi động Start/Stop, trang bị cửa sổ điều chỉnh điện tự động và tính năng chống kẹt bên ghế lái, cốp xe mở điện, châm thuốc và gạt tàn.

3So sánh vận hành Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil

VinFast Fadil được trang bị khối động cơ xăng 1.4L, 4 xi lanh thẳng hàng, công suất tối đa 98 mã lực tại vòng tua máy 6.200 và thông số mô men xoắn cực đại 128 Nm tại vòng tua máy 4.400. Fadil sử dụng hộp số CVT.

Động cơ Fadil vận hành mạnh mẽ
Động cơ Fadil vận hành mạnh mẽ

Hyundai Grand i10 1.2L AT sử dụng động cơ KAPPA 1.2 MPI, công suất cực đại 87 mã lực tại vòng tua máy 5.500 vòng/phút và mô men xoắn 120 Nm tại vòng tua 3.500 vòng/phút. Grand i10 1.2L AT sử dụng hộp số tự động 4 cấp. Cả hai mẫu xe này đều được trang bị hệ dẫn động cầu trước. Do đó, có thể thấy khả năng vận hành của VinFast Fadil mạnh mẽ hơn so với i10.

Động cơ Grand i10 vận hành mạnh mẽ
Động cơ Grand i10 vận hành mạnh mẽ

4So sánh an toàn Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil

VinFast FadilHyundai Grand i10 1.2L AT được trang bị rất nhiều tính năng an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, camera lùi, tính năng khóa cửa tự động khi xe di chuyển, cảnh báo chống trộm.

VinFast Fadil còn trang bị thêm hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chống lật xe, cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau, căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế, móc cố định ghế trẻ em, 6 túi khí, chìa khóa mã hóa.

Còn Hyundai Grand i10 1.2L AT trang bị hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, cảm biến lùi, khóa cửa trung tâm cùng với 2 túi khí.

Dù thực tế Hyundai i10 đã mất ngai vàng vào tay đối thủ Toyota Wigo, nhưng i10 vẫn là sự chọn lựa được rất nhiều người dùng Việt tin tưởng. Với rất nhiều trang bị tiện nghi cùng các tính năng an toàn nổi bật, Hyundai i10 là sự lựa chọn phù hợp với những ai đang cần tìm mua mẫu xe cỡ nhỏ trong tầm giá dưới 500 triệu đồng.

Nhưng, nếu đen i10 so sánh cùng Fadil thì i10 sẽ có khả năng cao bị mất dần khách hàng vào tay Vinfast do Fadil có rất nhiều tính năng hiện đại cũng như sổ hữu thiết kế bắt mắt. Hơn thế nữa, Fadil đại diện cho thương hiệu ô tô Việt và niềm tự hào dân tộc nên sẽ có nhiều lợi thế trên sân nhà hơn các đối thủ tới từ thị trường Hàn, Nhật, Mỹ

Do đó, nếu phải lựa chọn giữa Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil, bạn sẽ chọn mẫu xe đô thị nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

So sánh thông số kỹ thuật

Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 AT (Máy xăng)

425 triệu
  • Xuất xứ: Lắp ráp
  • Loại xe: Sedan
  • Số chỗ: 5 chỗ
  • Hộp số: Số tự động 4 cấp
  • Nhiên liệu: Xăng

VinFast Fadil Cao Cấp (Máy xăng)

0
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Loại xe: Hatchback
  • Số chỗ: 5 chỗ
  • Hộp số: Số tự động vô cấp
  • Nhiên liệu: Xăng

Kích thước dài x rộng x cao (mm)

Chiều dài cơ sở (mm)

Khoảng sáng gầm xe (mm)

Bán kính vòng quay (mm)

Thể tích khoang hành lý (lít)

Dung tích bình nhiên liệu (lít)

Trọng lượng không tải (kg)

Trọng lượng toàn tải (kg)

Lốp xe

Mâm xe

Số chỗ

Công nghệ động cơ

Loại động cơ

Dung tích xi lanh (cc)

Loại nhiên liệu

Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)

Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)

Hộp số

Hệ thống dẫn động

Tiêu chuẩn khí thải

Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km)

Kiểm soát hành trình (Cruise Control)

Trợ lực vô-lăng

Hệ thống treo trước

Hệ thống treo sau

Phanh trước

Phanh sau

Giữ phanh tự động

Đèn chiếu xa

Đèn chiếu gần

Đèn ban ngày

Đèn pha tự động bật/tắt

Đèn pha tự động xa/gần

Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu

Gạt mưa tự động

Gương chiếu hậu

Ống xả kép

Chất liệu bọc ghế

Ghế lái chỉnh điện

Nhớ vị trí ghế lái

Ghế phụ chỉnh điện

Tựa tay hàng ghế sau

Chất liệu bọc vô-lăng

Chìa khoá thông minh

Khởi động nút bấm

Điều hoà

Cửa gió hàng ghế sau

Cửa kính một chạm

Màn hình trung tâm

Cửa sổ trời

Hệ thống loa

Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động

Kết nối Apple CarPlay

Kết nối Android Auto

Kết nối AUX

Kết nối USB

Kết nối Bluetooth

Radio AM/FM

Số túi khí

Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)

Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA)

Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)

Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)

Hệ thống cân bằng điện tử (DSC)

Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS)

Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)

Cảnh báo điểm mù

Cảm biến lùi

Camera lùi

Camera 360 độ

Cảnh báo chệch làn (LDW)

Hỗ trợ giữ làn (LAS)

Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA)

Nhận thông tin

Đăng ký để cập nhật tin tức mới về xe hàng ngày.