So sánh Toyota Wigo và Mitsubishi Mirage: Thông số kỹ thuật chi tiết

Lê Thái Nguyên đăng lúc 22-01-2024 16:03

Tại Việt Nam, các mẫu xe ô tô cỡ nhỏ luôn được rất nhiều gia đình ưu tiên chọn lựa vì khả năng di chuyển linh hoạt trong đô thị. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Toyota Wigo hay Mitsubishi Mirage?

Thực tế để có thể chọn được chiếc xe trong phân khúc A phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…

Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Toyota WigoMitsubishi Mirage mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe gia đình cỡ nhỏ phù hợp.

Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Toyota Wigo 1.2G ATMitsubishi Mirage CVT.

1So sánh ngoại thất Toyota Wigo và Mitsubishi Mirage

Xét về kích thước tổng thể, Toyota Wigo có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3.660 x 1.600 x 1.520 mm, còn Mitsubishi Mirage3.795 x 1.665 x 1.510 mm. Có thể thấy, kích thước tổng thể của Mirage hoàn toàn áp đảo đổi thủ, chỉ kém đối thủ ở chiều cao. Còn nếu so sánh về chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm thì cả 2 mẫu xe này như nhau.

Toyota Wigo thiết kế tiện dụng Mirage sở hữu không gian rộng rãi

Toyota Wigo

Mitsubishi Mirage

Thiết kế của Mirage sắc nét hơn Wigo nhưng thực tế trong phân khúc ô tô giá rẻ chuyên sử dụng chạy trong đô thị và chạy dịch vụ thì thiết kế của 2 mẫu xe này không có quá nhiều ấn tượng. Mirage sử dụng cụm đèn trước Bi Xenon sắc sảo, còn Wigo đèn pha Halogen.

Đầu xe Wigo thiết kế sang trọng Mitsubishi Mirage thế hệ mới với diện mạo trẻ trung

Toyota Wigo

Mitsubishi Mirage

Miragre sử dụng mâm xe to bản kích thước 15inch, 2 tông màu, 175/55R15, lớn hơn cỡ mâm đúc 14 inch, 175/65R14 của Wigo. Gương chiếu hậu của 2 mẫu xe này đều có tính năng chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ.

Mâm xe Wigo thiết kế thể thao Mâm xe thiết kế thể thao

Toyota Wigo

Mitsubishi Mirage

Đuôi xe Mirage và Wigo đều có đầy đủ các chi tiết như đèn hậu, cánh hướng gió, ốp cản sau, đèn phản quang.

Đầu xe Wigo thiết kế sang trọng Thiết kế đuôi xe hiện đại

Toyota Wigo

Mitsubishi Mirage

 

2So sánh nội thất Toyota Wigo và Mitsubishi Mirage

Bước vào trong nội thất thì Mitsubishi Mirage được thiết kế theo phong cách hiện đại, trẻ trung đầy cuốn hút. Toyota Wigo vẫn trung thành với kiểu thiết kế cứng nhắc, truyền thống với điều hòa dạng núm xoáy lỗi thời.

Không gian nội thất Wigo rộng rãi Không gian nội thất Mirage rộng rãi

Toyota Wigo

Mitsubishi Mirage

Cả 2 mẫu xe đều sử dụng ghế ngồi bọc nỉ và hàng ghế sau cho phép gập gọn giúp mở rộng không gian chứa hành lý.

Toyota Wigo có lợi thế ở khoang nội thất thiết kế rộng rãi và thoải mái do chiều dài cơ sở của Wigo lên tới 2.455mm, trong khi đối thủ chỉ 2.450mm. Thực tế mức chênh lệch này không đáng kể và với một mẫu xe đô thị di chuyển chủ yếu trong thành phố, trên những quãng đường ngắn thì không gian nội thất của 2 mẫu xe này sẽ không làm bạn cảm thấy khó chịu.

Hàng ghế sau của Wigo có trang bị tựa đầu thứ 3 khá hiếm có trong phân khúc, dù thực tế vẫn gặp hạn chế vì độ dày của ghế, hàng ghế trước của Wigo có trang bị tựa đầu tiện lợi.

Về trang bị vô lăng thì Wigo sử dụng vô lăng bọc urathane còn vô lăng của Mirage bọc da. Thiết kế vô lăng của cả 2 mẫu xe này đều tích hợp phím bấm chỉnh âm lượng và đàm thoại rảnh tay.

Tay lái Wigo tích hợp nút điều khiển noi-that-mitsubishi-mirage-02.jpg

Toyota Wigo

Mitsubishi Mirage

Về trang bị giải trí, cả Mitsubishi Mirage và Toyota Wigo đều có các tiện nghi giải trí ở mức cơ bản như DVD/AUX/USB/Bluetooth. Tiện nghi nội thất của Mirage sở hữu nhiều công nghệ ấn tượng có thể kể tới như nút bấm khởi động Start/Stop (OSS), cụm đồng hồ trung tâm thiết kế tương phản và được ốp nhựa piano, trang bị chìa khóa thông minh, hệ thống điều hòa nhiệt độ tự động, đầu CD cho phép kết nối Bluetooth/USB/AUX...

Hệ thống giải trí âm thanh Wigo Hệ thống giải trí Mitsubishi Mirage

Toyota Wigo

Mitsubishi Mirage

Mirage rất khéo trong việc làm hài lòng người dùng Việt bằng những trang bị tiện nghi hữu ích như chìa khóa thông minh với tính năng khóa/mở cửa không cần chìa cùng với tính năng khởi động bằng nút bấm. Bên cạnh đó, Mirage còn có một số tiện nghi hỗ trợ người lái như cho phép kết nối bluetooth, đàm thoại rảnh tay...

Wigo tỏ ra đuối sức hơn đối thủ khi chỉ được trang bị điều hòa chỉnh tay, trong khi đối thủ sử dụng điều hòa tự động. Cả Wigo và Mirage đều sử dụng dàn âm thanh 4 loa.

3So sánh vận hành Toyota Wigo và Mitsubishi Mirage

Mitsubishi Mirage sử dụng khối động cơ Xăng MIVEC 1.2L, cho khả năng sản sinh công suất tối đa lên tới 78 mã lực, mô men xoắn cực đại 100 Nm.

Động cơ vận hành Mitsubishi Mirage
Động cơ vận hành Mitsubishi Mirage

Toyota Wigo “lép vế” trước đối thủ khi được trang bị động cơ Xăng 3NR-VE 1.2L, 4 xi lanh thẳng hàng, cho khả năng sản sinh công suất chỉ 64 mã lực, mô men xoắn cực đại 107 Nm.

Động cơ vận hành Wigo
Động cơ vận hành Wigo

Mirage mang đến cảm giác lái mượt mà và êm ái nhờ được trang bị hộp số vô cấp CVT giúp sang số nhẹ nhàng hơn, còn Toyota Wigo chỉ dùng hộp tự động 4 cấp.

Bù lại, Wigo mang tới độ êm ái “nhỉnh” hơn đối thủ khi cùng di chuyển trong điều kiện đường gồ ghề vì Wigo được trang bị lốp xe 175/65R14, dày hơn loại 175/55R15 của Mirage.

Khi cầm lái Mirage, mẫu xe này mang tới khả năng đánh lái nhẹ nhàng và thoải mái. Với người lái là phụ nữ sử dụng xe trong đô thị thì việc sử dụng vô lăng nhẹ nhàng cũng được xem là ưu thế. Nhưng cũng chính vì ưu điểm này lại khiến nhiều tài xế giàu kinh nghiệm hoài nghi về độ an toàn của xe khi vận hành tốc độ cao.

4So sánh an toàn Toyota Wigo và Mitsubishi Mirage

Cả 2 mẫu xe này đều được trang bị an toàn gồm 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh chìa khóa thông minh, phanh trước/sau dạng dia thông gió/tang trống. Mitsubishi Mirage tỏ ra nhỉnh hơn khi được trang bị thêm hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD. Bù lại Toyota Wigo được trang bị thêm cảm biến lùi.

Mirage được định vị phân khúc B, nhưng do giá xe Mirage rất rẻ nên thường được đem ra so sánh cùng các đối thủ hạng A. Nhờ vậy vô hình chung tạo nên 1 lợi thế để Mirage tăng trưởng doanh số.

Xét về danh tiếng, Mirage khó lòng có thể cạnh tranh được với Wigo. Nhưng với bản lĩnh của một mẫu ô tô hạng B, Mirage đã dần khẳng định được ấn tượng trong lòng khách hàng.

Nếu phải lựa chọn giữa Toyota Wigo và Mitsubishi Mirage, bạn sẽ chọn mẫu xe đô thị nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

So sánh thông số kỹ thuật

Mitsubishi Mirage CVT 2018 (Máy xăng)

0
  • Xuất xứ: Nhập khẩu
  • Loại xe: Hatchback
  • Số chỗ: 5 chỗ
  • Hộp số: Số tự động vô cấp
  • Nhiên liệu: Xăng

Toyota Wigo E (Máy xăng)

360 triệu
  • Xuất xứ: Nhập khẩu
  • Loại xe: Hatchback
  • Số chỗ: 5 chỗ
  • Hộp số: Số sàn 5 cấp
  • Nhiên liệu: Xăng

Nhận thông tin

Đăng ký để cập nhật tin tức mới về xe hàng ngày.