Thông tin chi tiết Toyota Wigo
Toyota Wigo là một mẫu xe hatchback đô thị hạng A của Toyota. Mẫu xe này ra mắt lần đầu vào năm 2013, chủ yếu tập trung phân phối ở thị trường Đông Nam Á. Tháng 9/2018, Toyota Wigo chính thức có mặt tại Việt Nam dưới hình thức nhập khẩu từ Indonesia. Sự xuất hiện của Toyota nhanh chóng “khuấy đảo” phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A vốn đã “đâu vào đó” dưới sự thống trị của 2 mẫu xe Hàn là Hyundai Grand i10 và Kia Morning.
Sáng ngày 16/7/2020, Toyota Việt Nam đã chính thức cho ra mắt phiên bản nâng cấp giữa dòng đời 2021 cho Wigo. Toyota Wigo 2021 facelift nhận được một số thay đổi về ngoại hình đồng thời được bổ sung thêm tiện ích và hệ thống an toàn. Toyota Wigo 2021 facelift tiếp tục được nhập khẩu từ Indonesia với giá bán có sự thay đổi.

Bảng giá Toyota Wigo tháng 3-2023
PHIÊN BẢN | GIÁ BÁN | GIÁ ƯU ĐÃI |
---|
CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THÁNG 3-2023
- Giá trên là giá công bố của Hãng. Để được mua xe Toyota Wigo giá tốt nhất + Khuyến mãi nhiều nhất hãy gọi cho ngay cho chúng tôi
- Bảo hành chính hãng trên toàn quốc
DỊCH VỤ HẬU CẦN
- Hỗ trợ đưa đón khách hàng tới Showroom xem xe và trải nghiệm lái thử xe.
- Hỗ trợ vay Ngân Hàng lãi suất thấp nhất
- Hỗ trợ trả góp lên đến 80-90% giá trị xe Toyota Wigo
- Không cần chứng minh thu nhập, không cần thế chấp
- Làm toàn bộ thủ tục đăng ký xe, bấm số, đăng kiểm, hồ sơ vay mua xe trả góp,.. chuyên nghiệp và nhanh Chóng.
- Giao xe tận nhà trên Toàn Quốc
- Hỗ trợ trọn đời các vấn đề về xe
- Luôn cam kết bán xe Toyota Wigo với giá ưu đãi tốt nhất thị trường
- Luôn luôn đặt lợi ích và quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
Ngoại thất
Nếu như nhắc tới Toyota Wigo của thời điểm trước đây khi mới ra mắt thị trường Việt, trong phân khúc hatchback hạng A, Wigo có ngoại thất kém hấp dẫn nhất. Tuy nhiên, quan điểm trên đã dần thay đổi khi bạn đối diện trực tiếp với phiên bản nâng cấp của Wigo tại Việt Nam. Chiếc xe này giờ đây đã bắt mắt và trẻ trung hơn.

Mặc dù đã thay đổi lớn so với bản tiền nhiệm, nhưng trên Wigo vẫn còn đó thiết kế mang tính an toàn như trên hầu hết các mẫu xe của Toyota đang bán ở Việt Nam.
Điểm hấp dẫn nhất của Toyota Wigo 2021 đến từ hệ thống lưới tản nhiệt giờ đây được chăm chút hơn so với sự đơn điệu của phiên bản trước. Mặt ca-lăng xe trẻ trung hơn với thiết kế dạng vân mắt xích sơn đen giúp Wigo ngầu hơn. Ngoài ra, cản va trước trên của xe được nhấn nhá ấn tượng giúp tổng thể đầu xe trẻ trung.

Trên Toyota Wigo 2021 vẫn sử dụng đèn pha Halogen dạng Projector, đèn chiếu xa phản xạ đa hướng. Nhưng đáng tiếc, chiếc xe hạng A này vẫn chưa được trang bị đèn định vị ban ngày, còn đèn sương mù đã cải tiến với thiết kế góc cạnh hơn thay vì dạng elip như trước.

Do là bản nâng cấp nên Toyota Wigo 2021 không thay đổi khung gầm và kích thước chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.660 x 1.600 x 1.520 (mm), chiều dài cơ sở xe đạt 2.455 mm và khoảng sáng gầm 160 mm. Nhờ kích thước trục cơ sở lớn nên Wigo sẽ mang đến không gian nội thất tốt hơn một số đối thủ như Kia Morning chỉ 2.385 mm, Hyundai Grand i10 là 2.425 mm.
Tiến tới phần thân xe, Toyota Wigo 2021 được thay đổi "dàn chân" với tạo hình mới mẻ dạng 6 chấu đơn thay vì dạng kép như trước. Kích thước vành 14 inch vẫn được giữ nguyên và đây là trang bị đồng nhất trên cả 2 phiên bản MT/AT.

Toyota Wigo 2021 sử dụng gương chiếu hậu hoàn toàn mới với thiết kế trẻ trung hơn – thực tế đây là thiết kế đang được áp dụng trên "đàn anh" - Toyota Rush. Hơn nữa, tính năng gập điện cũng mới được bổ sung trên Wigo bên cạnh khả năng chỉnh điện và kết hợp xi-nhan LED có sẵn từ bản cũ.

Điểm trừ lớn nhất trên Toyota Wigo 2021 đến từ phần tay nắm cửa vẫn mang phong cách cũ. Có thể nói đây là thiết kế lạc hậu không xứng đáng xuất hiện trên phiên bản mới của Wigo.
Cụm đèn hậu trên Toyota Wigo 2021 có thiết kế mang đến sự cứng cáp, trẻ trung hơn cho chiếc xe này nhờ vào tạo hình bóng chiếu bên trong đã được cải tiến.

So với các đối thủ, chi tiết ghi điểm ở phần đuôi xe Toyota Wigo chính là cánh gió, dù đây không phải chi tiết quá quan trọng đối với một mẫu xe hạng A, nhưng dù sao về mặt thẩm mỹ thì đây vẫn là trang bị sáng giá.
Ở phía sau, camera/cảm biến lùi là trang bị tiêu chuẩn trên cả phiên bản của Toyota Wigo 2021. Trước đây, những trang bị hỗ trợ người lái trên không hề xuất hiện trên phiên bản MT của Wigo. Nhưng giờ, hãng xe Nhật Bản đã quan tâm người dùng hơn để thu hẹp sự chênh lệch giữa các biến thể của xe.
Xem ngay: Giá xe Toyota mới nhất
Nội thất
Toyota Wigo sở hữu không gian nội thất rộng rãi đồng thời được tinh chỉnh nhiều chi tiết giúp mẫu xe này trở nên hiện đại hơn.
Khu vực bảng táp-lô của Toyota Wigo tạo được thiện cảm đối với người nhìn so với đời cũ. Để làm được điều đó, hãng xe Nhật Bản đã thay đổi hệ thống màn hình giải trí trung tâm cảm ứng với kích thước lớn hơn kết hợp đầu DVD cho cả 2 phiên bản.

Đặc biệt, cụm điều hoà bị chê nhiều nhất trên bản cũ đã "lột xác" hoàn toàn với phần chỉnh tay bằng nút bấm thay vì dạng núm vặn như trước đây.
Đó là 2 chi tiết thay đổi nhỏ trên Toyota Wigo nhưng đã góp phần giúp tổng thể chiếc xe này trở nên hấp dẫn hơn và không còn bị chê quá nhiều như bản cũ đã từng bán ở Việt Nam thời gian trước.
Thiết kế vô-lăng sử dụng chất liệu nhựa, nhưng điểm cộng đến từ phím bấm âm lượng, chuyển bài hát đã được tích hợp. Với trang bị trên, tay lái của Toyota Wigo không hoàn toàn trống trơn như thiết kế của một số mẫu xe đối thủ và cả 2 phiên bản đều có.

Phía sau, cụm đồng hồ đa thông tin trên Toyota Wigo dạng đơn sắc nhưng hiển thị cũng khá rõ ràng. Trung tâm là đồng hồ tốc độ thiết kế to bản mang đến điểm nhấn cho xe và giúp cảnh báo tài xế thuận tiện hơn.

Toyota Wigo 2021 là một trong những chiếc xe thuộc phân khúc hạng A có không gian ghế ngồi rộng rãi bậc nhất nên khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm khi lựa chọn kể cả chạy dịch vụ vận tải.
Chất liệu ghế nỉ vẫn là trang bị tiêu chuẩn của cả 2 bản Toyota Wigo, nhưng hãng xe Nhật vẫn biết làm nổi bật với việc bổ sung những chi tiết màu cam. Hàng ghế trước của xe chỉnh tay hoàn toàn, ghế sau đủ 3 tựa đầu cùng khả năng gập lưng ghế mang đến khả năng chứa đồ tốt hơn khi Toyota Wigo không chở đủ tải.
Tiện nghi trên Toyota Wigo 2021 đã được nâng cấp hàng loạt để chiều lòng khách hàng. Trong đó, hệ thống đầu DVD kèm màn hình cảm ứng trên cả 2 bản là tiện nghi đáng giá nhất trên Wigo. Xe còn có khả năng kết nối USB/AUX/Bluetooth... điều khiển giọng nói và kết nối điện thoại thông minh. Đầu ra của hệ thống giải trí xe là dàn âm thanh 4 loa tiêu chuẩn.

Toyota Wigo 2021 còn được nâng cấp chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, điều hoà thiết kế mới...
Khoang chứa đồ của Toyota Wigo không phải là điểm mạnh. Nếu muốn thoải mái chứa đồ thì người dùng cần hy sinh lưng ghế của hàng 2 trên xe, tuy nhiên chỉ là trong trường hợp không chở đủ tải.

Vận hành
Toyota Wigo 2021 sử dụng động cơ 3NR-VE, dung tích 1.2L, 4 xy-lanh cho công suất tới 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 107 Nm tại 4.200 vòng/phút. Động cơ trên được kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Toyota Wigo 2021 chỉ sử dụng động cơ dung tích 1.2L nên mức tiêu hao nhiên liệu sẽ ấn tượng khi các số liệu đều thuyết phục người dùng. Theo công bố của nhà sản xuất, Toyota Wigo 2021 AT có mức tiêu hao nhiên liệu cụ thể như sau:
- Mức tiêu thụ nhiên liệu ở đường hỗn hợp: 5,3 L/100 Km
- Mức tiêu thụ nhiên liệu ở đường nội đô: 6,87L/100 Km
- Mức tiêu thụ nhiên liệu ở đường ngoài đô thị: 4,36L/100 Km
Cũng giống như nhiều mẫu xe thuộc phân khúc hạng A, vận hành tiếp tục không phải là điểm mạnh của Toyota Wigo, bởi mức giá hơn 300 triệu thì tiêu chí lái hay không xuất hiện trong tâm trí người dùng.
Toyota Wigo 2021 được đánh giá là có phần vô-lăng nhẹ nhàng khi di chuyển trong phố bởi được trợ lực điện, nhưng không quá lạc nhịp khi chạy đường cao tốc. Có nghĩa là khi chạy tốc độ cao, Toyota Wigo vẫn đáp ứng khá tốt những trải nghiệm cầm lái của người dùng, tương đối đầm chắc, ở phân khúc này chúng tôi đánh giá đây là chiếc xe có cảm giác lái ổn định.
Tuy nhiên, đối với các xe phân khúc hạng A, khả năng cách âm vẫn còn là hạn chế và Toyota Wigo không phải ngoại lệ khi mẫu hatchback này luôn ồn ào dù đi ở đường nào. Trên đường bê tông thì tiếng lốp là nghe rõ nhất, đường đô thị sẽ là tiếng động cơ dù phần máy khá êm còn trên đường cao tốc chắc chắn là tiếng gió, độ ồn khi lốp tiếp xúc với mặt đường.
An toàn
Hệ thống an toàn Toyota Wigo trang bị:
- 2 Túi khí (Túi khí người lái và hành khách phía trước)
- Hệ thống báo động
- Hệ thống mã hóa khóa động cơ
- Hệ thống mở khóa cần số (chỉ có trên bản số tự động)
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
- Camera lùi
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau
- Dây đai an toàn 3 điểm ELR, 5 vị trí
- Khóa cửa an toàn hàng ghế sau
- Khóa an toàn trẻ em ISO FIX
Trong số này, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và camera/cảm biến lùi là những trang bị mới trên phiên bản nâng cấp và cả 2 phiên bản của Toyota Wigo đều sở hữu.
Giá xe Toyota Wigo lăn bánh tại các Tỉnh Thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
- Phí đăng ký biển số
- Phí đăng kiểm
- Tổng cộng (VND)
So sánh các phiên bản
Kích thước dài x rộng x cao (mm)
Chiều dài cơ sở (mm)
Khoảng sáng gầm xe (mm)
Bán kính vòng quay (mm)
Thể tích khoang hành lý (lít)
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
Trọng lượng không tải (kg)
Trọng lượng toàn tải (kg)
Lốp xe
Mâm xe
Số chỗ
Công nghệ động cơ
Loại động cơ
Dung tích xi lanh (cc)
Loại nhiên liệu
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
Hộp số
Hệ thống dẫn động
Tiêu chuẩn khí thải
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km)
Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
Trợ lực vô-lăng
Hệ thống treo trước
Hệ thống treo sau
Phanh trước
Phanh sau
Giữ phanh tự động
Đèn chiếu xa
Đèn chiếu gần
Đèn ban ngày
Đèn pha tự động bật/tắt
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Ống xả kép
Chất liệu bọc ghế
Ghế lái chỉnh điện
Nhớ vị trí ghế lái
Ghế phụ chỉnh điện
Tựa tay hàng ghế sau
Chất liệu bọc vô-lăng
Chìa khoá thông minh
Khởi động nút bấm
Điều hoà
Cửa gió hàng ghế sau
Cửa kính một chạm
Màn hình trung tâm
Cửa sổ trời
Hệ thống loa
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
Kết nối Apple CarPlay
Kết nối Android Auto
Kết nối AUX
Kết nối USB
Kết nối Bluetooth
Radio AM/FM
Số túi khí
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
Hệ thống cân bằng điện tử (DSC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS)
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)
Cảnh báo điểm mù
Cảm biến lùi
Camera lùi
Camera 360 độ
Cảnh báo chệch làn (LDW)
Hỗ trợ giữ làn (LAS)
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA)
Danh sách Showroom
220Bis Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
542 Trường Trinh, Phường Chi Lăng, TP. Pleiku, Tỉnh Gia Lai
Lô C13 Đường Hùng Vương, Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
Km5 đường 23/10, Vĩnh Hiệp, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa
19 Quang Trung, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An
507 Xa lộ Hà Nội, Phường An Phú, TP.Thủ Đức, TP.HCM
18 Phan Văn Trị, Phường 7, Quận Gò Vấp, TP.HCM
01 Lê Văn Chí, Phường Linh Chiểu, TP.Thủ Đức, TP.HCM
63A Nguyễn Văn Lượng, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM
151A Lý Thường Kiệt, Phường 6, Quận Tân Bình, TP.HCM
188 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TPHCM
806 Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phú, Quận 7, TP.HCM
Số 262 Trần Hưng Đạo, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP.HCM
26 Kinh Dương Vương, Phường 13, Quận 6, TP.HCM
1135 Quốc Lộ 1A, KP 5, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP.HCM
382 Quốc Lộ 22, Phường Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP.HCM
C4/4B KP.3, Bùi Thanh Khiết, Thị Trấn Tân Túc, Quận Bình Chánh, TP.HCM
2078 Đại Lộ Võ Văn Kiệt, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP.HCM
1792 Nguyễn Duy Trinh, Phường Trường Thạnh, TP. Thủ Đức, TP.HCM
Số 113 Trường Chinh, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP.HCM
Số 326 Đại Lộ Võ Văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, TP.HCM
522 Quốc Lộ 13, Khu phố 4, Phường Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP.HCM
Số 315 Đường Trường Chinh, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Số 15 Đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Số 10, Km 10 + 600, Quốc Lộ 32, Cầu Diễn, Phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Km15+575, Quốc lộ 32, Trạm Trôi, Huyện Hoài Đức, Hà Nội
807 Giải Phóng, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Số 316 Đường Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Số 7 - 9 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Gia Thụy, Quận Long Biên, Hà Nội
Do Lộ, Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Hà Nội
Số 94 Ngô Thì Nhậm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Khu Pháp Vân, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội
Ngã 3 Tố Hữu - Mộ Lao, Đại Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
69-71 Duy Tân, Phường Hòa Thuận Tây, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Số 151 – 153 Lê Đình Lý, Phường Hòa Thuận Đông, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Số 9 đường Phạm Hùng, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng
Số 167 Nguyễn Thái Bình, xã Hòa Thắng, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
Số 29 Trường Chinh, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắc Lắk
A17, KP.5, Xa lộ Hà Nội, Phường Tân Hiệp, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
01 Xa Lộ Hà Nội, Phường An Bình, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
1785 Đường Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Quý, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang
168 Đường 3/2, Phường 10, TP. Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Thôn Riễu, Xã Dĩnh Trì, Thành Phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang
Chân cầu Đồng Xép, Đường Lý Thánh Tông, Thị Xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
Ấp Phước Thạnh, Xã Tam Phước, Huyện Châu Thành, Tỉnh Bến Tre
7/30C Đại Lộ Bình Dương, Phường Bình Hòa, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương
Số 278A Đường Nguyễn Thị Định, Phường Nguyễn Văn Cừ, TP. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định
Số 1551, đường Phú Riềng Đỏ, khu phố Phú Mỹ, phường Tân Phú, TP. Đồng Xoài, Bình Phước
Khu Dân Cư Bến Lội Lại An, Thôn Thắng Thuận, Xã Hàm Thắng, Huyện Hàm Thuận Bắc, Tỉnh Bình Thuận
Số 333 Trần Hưng Đạo, Khóm 1, Phường Tân Thành, TP. Cà Mau, Cà Mau
K2-0, Đường Võ Nguyên Giáp, KV. Thạnh Thuận, Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, TP. Cần Thơ
57-59A Cách Mạng Tháng 8, Phường An Hoà, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Số 15 Trần Phú, TP. Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh
Km 46 - 47 Quốc Lộ 5, Phường Cẩm Thượng, Cụm CN Cẩm Thượng, TP. Hải Dương, Tỉnh Hải Dương
274 Lạch Tray, Phường Lạch Tray, Quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
Km 88 thôn Lương Quán, Xã Nam Sơn, Huyện An Dương, TP. Hải Phòng
Xóm Ngọc, xã Trung Minh, TP. Hòa Bình, Hòa Bình
Số 88 Trần Hưng Đạo, phường Lam Sơn, TP. Hưng Yên, Hưng Yên
Số 203, đường Lạc Hồng, phường Vĩnh Hiệp, TP. Rạch Giá, Kiên Giang
Km 3+900, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, TP. Lào Cai, Lào Cai
Lô M4, M6 Cụm Công nghiệp địa phương số 2, Xã Hợp Thành, Huyện Cao Lộc, Lạng Sơn
Số 26 Tuyến Tránh, QL1A, Phường 6, TP. Tân An, Tỉnh Long An
Quốc Lộ 21B, Phường Lộc Hoà, TP. Nam Định, Tỉnh Nam Định
Đại lộ Vinh - Cửa Lò, Xã Nghi Phú, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An
Thửa đất số 392, Khu công nghiệp Phúc Sơn, xã Ninh Phúc, TP. Ninh Bình, Ninh Bình
268 Đường Nguyễn Tất Thành, Phường Thanh Miếu, TP. Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ
Số 233 Hùng Vương, Phường 5, TP. Tuy Hòa, Phú Yên
204 Lý Thường Kiệt, Phường Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
Tổ 94, Khu Đồn Điền, Phường Hà Khẩu, TP. Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Tổ 5 khu Hòa Lạc, Phường Cẩm Bình, TP. Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh
Quốc Lộ 1A, Triệu Giang, Huyện Triệu Phong, Quảng Trị
Km10, Quốc Lộ 6, Phường Chiềng Sinh, TP. Sơn La, Sơn La
Số 50 Hoàng Lê Kha, Khu phố 3, TP. Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh
QL39A, Xã Đông Mỹ, Huyện Đông Hưng, TP Thái Bình, Tỉnh Thái Bình
Đường CMT8, Phường Cam Giá, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Số 253 Trần Phú, Phường Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa
Ngã tư Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Phường Quảng Thành, TP. Thanh Hoá, Tỉnh Thanh Hoá
Lô C, KĐT Phú Mỹ An, đường Tố Hữu, Phường An Đông, TP. Huế, Thừa Thiên Huế
Ấp Long Tường, Xã Long An, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang
Đường Bình Thuận, tổ 3, Phường Hưng Thành, TP. Tuyên Quang, Tuyên Quang
Số 11B/2, Quốc Lộ 1, Ấp Tân Bình, Xã Tân Hạnh, Huyện Long Hồ, Vĩnh Long
Xã Quất Lưu, Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Thôn 02, xã Phúc Lộc, TP. Yên Bái, Yên Bái