Toyota Corolla Altis: Bảng Giá, Khuyến Mãi, Trả Góp (3/2023)
Toyota Việt Nam đã tung ra thị trường thế hệ mới của Corolla Altis vào lúc sáng ngày 09/03/2022. So với Altis thế hệ trước, thì thế hệ mới nhất này của xe được nâng cấp thêm nhiều trang bị, có thêm phiên bản động cơ Hybrid và vẫn nhập khẩu nguyên chiếc.
Điểm thay đổi dễ nhận thấy nhất trên Corolla Altis mới là những đường nét trẻ trung ở diện mạo, theo ngôn ngữ chung của Toyota hiện tại. Thiết kế ca-lăng cá tính hơn với với lưới tản nhiệt cỡ lớn, đi cùng các chi tiết mạ crôm.
Toyota Corolla Altis thế hệ mới thay đổi đáng kể ở thiết kế, nâng cấp nhiều tính năng an toàn. Xe có giá bán từ 719 đến 868 triệu đồng, kỳ vọng thoát khỏi khu vực bán kém nhất phân khúc.

Bảng giá Toyota Corolla Altis tháng 3-2023
PHIÊN BẢN | GIÁ BÁN | GIÁ ƯU ĐÃI |
---|---|---|
Toyota Corolla Altis 1.8G CVT (Máy xăng) | 719,000,000 | LH trực tiếp |
Toyota Corolla Altis 1.8V CVT (Máy xăng) | 765,000,000 | LH trực tiếp |
Toyota Corolla Altis 1.8HV CVT (Máy xăng) | 860,000,000 | LH trực tiếp |
CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THÁNG 3-2023
- Giá trên là giá công bố của Hãng. Để được mua xe Toyota Corolla Altis giá tốt nhất + Khuyến mãi nhiều nhất hãy gọi cho ngay cho chúng tôi
- Bảo hành chính hãng trên toàn quốc
DỊCH VỤ HẬU CẦN
- Hỗ trợ đưa đón khách hàng tới Showroom xem xe và trải nghiệm lái thử xe.
- Hỗ trợ vay Ngân Hàng lãi suất thấp nhất
- Hỗ trợ trả góp lên đến 80-90% giá trị xe Toyota Corolla Altis
- Không cần chứng minh thu nhập, không cần thế chấp
- Làm toàn bộ thủ tục đăng ký xe, bấm số, đăng kiểm, hồ sơ vay mua xe trả góp,.. chuyên nghiệp và nhanh Chóng.
- Giao xe tận nhà trên Toàn Quốc
- Hỗ trợ trọn đời các vấn đề về xe
- Luôn cam kết bán xe Toyota Corolla Altis với giá ưu đãi tốt nhất thị trường
- Luôn luôn đặt lợi ích và quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
Ngoại thất
Một số chi tiết ngoại thất đã được thay đổi giúp Toyota Corolla Altis trở nên thật sự nổi bật với nét năng động hơn đồng thời vẫn thật sự lịch lãm của mẫu sedan hạng C đình đám.

Trước hết là phần đầu xe nổi bật với cụm lưới tản nhiệt được mở rộng đi cùng các chi tiết mạ crom sang trọng. Phong cách nhấn nhá này khiến liên tưởng tới mẫu xe Camry mới hay các dòng xe Lexus hạng sang.

Toyota Corolla Altis được trang bị cụm đèn LED trước mới được thiết kế hình chữ J cách điệu ôm về hai bên, tạo vẻ ngoài sắc sảo cho phần đầu xe. Thiết hốc đèn sương mù bên dưới có thiết kế dạng chữ C ngược, góc cạnh, được mạ crom viền ngoài giúp đầu xe thêm phần mạnh mẽ.

Điểm nhấn trên nắp capo là sự xuất hiện của các đường gân dập nổi giúp tăng thêm sự khỏe khoắn cho xe.
Tiến tới phần thân xe không có quá nhiều thay đổi so với thế hệ cũ. Vẫn là sự xuất hiện của các đường gân dập nổi chạy dọc thân, trên tay nắm cửa và nẹp sườn xe. Đặc biệt, tay nắm cửa được mạ crom sang trọng, gương chiếu hậu cùng màu thân xe.

Tính năng gương chiếu hậu của Altis bản 1.8HEV cho phép gập tự động, chỉnh điện, tự động điều chỉnh khi lùi. Còn Altis bản 1.8V hỗ trợ chỉnh điện, gập tự động, trong khi bản Altis 1.8G chỉ hỗ trợ chỉnh điện.
Trang bị mâm xe bản 1.8G là 16 inch và hai bản còn lại sử dụng mâm 17 inch với họa tiết mới nổi bật.

Tiến tới phần đuôi xe, Toyota Corolla Altis đã tinh chỉnh cụm đèn và cản sau theo dạng thiết kế nổi khối, mang đến cho xe sự bề thế. Cụm đèn hậu hình chữ L sử dụng bóng LED kết hợp với đường chỉ mạ crom nối liền hai bóng.

Trang bị cản sau được thiết kế với hai góc cạnh chữ C, tạo sự thống nhất và hài hòa với cản trước.
Xem ngay: Bảng giá Toyota mới nhất
Nội thất
Toyota Corolla Altis thế hệ mới dùng hệ thống khung gầm mới TNGA giúp cài tiến không gian cabin xe so với đời cũ. Khoang lái của Corolla Altis mới có tầm nhìn tốt hơn, đồng thời sở hữu nhiều trang bị hiện đại.

Toyota Corolla Atis mới với lợi thế kích thước tổng thể lớn cùng chiều dài cơ sở 2.700 mm đã tạo nên một không gian nội thất thoáng đãng.

Bảng taplo, bảng điều khiển được thiết kế chỉn chu, đi kèm nhiều chi tiết bọc da, mạ crom giúp tăng thêm nét sang trọng cho cabin. Toyota Corolla Altis được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nhiều phím bấm tiện lợi. Điểm khác biệt Altis mới và cũ là xuất hiện thêm đường mạ crom xung quanh mặt trên vô lăng, giúp xe trở nên thể thao và cá tính hơn.

Altis 1.8G sử dụng đồng hồ Optitron gồm đồng hồ analog kết hợp màn hình TFT 4,2 inch, trong khi 2 bản còn lại sử dụng cụm đồng hồ kỹ thuật số 7 inch. Hai phiên bản 1.8V và 1.8HEV sở hữu màn hình 9 inch cho phép kết nối điện thoại không dây. Toyota Corolla Altis còn được trang bị cửa gió điều hòa hình thang ngược viền mạ crom.

Cả ba phiên bản Toyota Corolla Altis đều được trang bị hệ thống ghế ngồi bọc da sang trọng. Ghế lái của xe cho phép chỉnh điện 10 hướng được thiết kế ôm trọn người lái mang đến chuyến đi thật sự thoải mái.
Hàng ghế sau của xe có tựa đầu ở 2 vị trí đi cùng khoảng để chân rộng rãi và dây đai an toàn, đồng thời còn có cả bệ tỳ tay kết hợp khay đựng ly.

Các trang bị tiện ích của xe Toyota Corolla Altis thế hệ mới gồm có màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch, âm thanh 6 loa, khởi động nút bấm,…
Corolla Altis 1.8HEV nhận được thêm các trang bị công nghệ cao cấp như màn hình hiển thị thông tin trên kính lái HUD, kết nối không dây với điện thoại thông minh, màn hình cảm ứng 9 inch, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập với cửa gió trước và sau,…
Vận hành
Toyota Corolla Altis thế hệ mới có 2 tùy chọn động cơ, cụ thể:
- Động cơ xăng 1.8L cho công suất 138 mã lực và mô men xoắn 172 Nm.
- Động cơ xăng 1.8L kết hợp động cơ điện cho tổng công suất và mô men xoắn lần lượt là 150 mã lực và 195 Nm.

Toyota Corolla Altis sử dụng chung hộp số tự động vô cấp CVT, cùng 2 chế độ lái Thông thường và Thể thao cho cả 3 phiên bản. Đặc biệt, phiên bản Toyota Corolla Altis Hybrid có thêm chế độ EV chạy điện.

Toyota Corolla Altis 1.8HEV đem lại trải nghiệm lái ấn tượng nhất cho người dùng với sự êm ái mà vẫn đảm bảo tiêu chí tiết kiệm nhiên liệu như trên Corolla Cross và Camry.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Toyota Corolla Altis 1.8HEV là 4,3L/100km trong thành phố, 4,6L/100km trên cao tốc và 4,5L/100km trên đường hỗn hợp.
An toàn
Toyota Corolla Altis được trang bị hệ thống an toàn toàn cầu Toyota Safety Sense thế hệ thứ 2 bao gồm các tính năng an toàn và hỗ trợ người lái tiên tiến như Cảnh báo tiền va chạm (PCS), Điều khiển hành trình chủ động (DRCC), Hỗ trợ giữ làn đường và cảnh báo lệch làn đường (LTA & LDA), Đèn chiếu xa tự động (AHB).
Ngoài ra Altis mới còn nhận được các trang bị an toàn khác như:
- Hệ thống khung gầm mới TNGA
- Hệ thống phanh ABS/EBD/BA
- Cân bằng điện tử
- Khởi hành ngang dốc
- Ổn định thân xe
- Hệ thống cảnh báo điểm mù
- Hệ thống cảnh báo áp suất lốp
- Phanh tay điện tử
- Camera lùi
- 6 cảm biến hỗ trợ đỗ xe
- 7 túi khí.
Kết luận
Toyota Corolla Altis 1.8V được niêm yết mức giá 765 triệu đồng, màu trắng đắt hơn 8 triệu đồng. Khi động cơ Hybrid chưa thực sự phổ biến thì bản 1.8V dùng động cơ xăng truyền thống sẽ là quân bài chiến lược giúp Toyota Corolla Altis lấy lại vị thế đã mất trong phân khúc và khiến các đối thủ như Honda Civic, Mazda3... phải dè chừng tại Việt Nam. Nếu so về giá bán, Corolla Altis 1.8HEV có mức giá nằm giữa Mazda 1.5 Luxury và 1.5 Premium.
Các câu hỏi thường gặp khi mua xe Toyota Corolla Altis
1
Ngày 9/3, Toyota Việt Nam (TMV) đã chính thức giới thiệu Corolla Altis hoàn toàn mới tới khách hàng Việt Nam. Xe có 3 phiên bản gồm 1.8G, 1.8V và 1.8H-EV, có giá bán lần lượt 719, 765 và 860 triệu đồng. Đáng chú ý, phiên bản có giá bán cao nhất được trang bị hệ thống động cơ hybrid.
2
Khách hàng mua xe Toyota Corolla Altis thế hệ mới sẽ có 5 tùy chọn màu ngoại thất, gồm Đỏ, Trắng ngọc trai, Xám, Bạc và Đen cùng 2 màu nội thất là Đen, Be.
3
Bình xăng xe Toyota Corolla Altis 1.8G và 1.8V có dung tích 50L, bản 1.8H-EV có dung tích 43L
4
Toyota Corolla Altis có kích thước tổng thể 4630 x 1780 x 1435 mm và chiều dài cơ sở 2700 mm.
5
Bạn chỉ cần trả trước 20% giá trị xe. Phần còn lại Ngân hàng sẽ cho vay, thời hạn vay lên tới 7 năm. Thủ tục vay rất đơn giản bao gồm: Sổ hộ khẩu, CMND, Giấy kết hôn hoặc giấy độc thân và Bảng lương sao kê 3 tháng gần nhất.
Giá xe Toyota Corolla Altis lăn bánh tại các Tỉnh Thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
- Phí đăng ký biển số
- Phí đăng kiểm
- Tổng cộng (VND)
So sánh các phiên bản
Kích thước dài x rộng x cao (mm)
Chiều dài cơ sở (mm)
Khoảng sáng gầm xe (mm)
Bán kính vòng quay (mm)
Thể tích khoang hành lý (lít)
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
Trọng lượng không tải (kg)
Trọng lượng toàn tải (kg)
Lốp xe
Mâm xe
Số chỗ
Công nghệ động cơ
Loại động cơ
Dung tích xi lanh (cc)
Loại nhiên liệu
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
Hộp số
Hệ thống dẫn động
Tiêu chuẩn khí thải
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km)
Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
Trợ lực vô-lăng
Hệ thống treo trước
Hệ thống treo sau
Phanh trước
Phanh sau
Giữ phanh tự động
Đèn chiếu xa
Đèn chiếu gần
Đèn ban ngày
Đèn pha tự động bật/tắt
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Ống xả kép
Chất liệu bọc ghế
Ghế lái chỉnh điện
Nhớ vị trí ghế lái
Ghế phụ chỉnh điện
Tựa tay hàng ghế sau
Chất liệu bọc vô-lăng
Chìa khoá thông minh
Khởi động nút bấm
Điều hoà
Cửa gió hàng ghế sau
Cửa kính một chạm
Màn hình trung tâm
Cửa sổ trời
Hệ thống loa
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
Kết nối Apple CarPlay
Kết nối Android Auto
Kết nối AUX
Kết nối USB
Kết nối Bluetooth
Radio AM/FM
Số túi khí
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
Hệ thống cân bằng điện tử (DSC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS)
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)
Cảnh báo điểm mù
Cảm biến lùi
Camera lùi
Camera 360 độ
Cảnh báo chệch làn (LDW)
Hỗ trợ giữ làn (LAS)
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA)
Danh sách Showroom
220Bis Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
542 Trường Trinh, Phường Chi Lăng, TP. Pleiku, Tỉnh Gia Lai
Lô C13 Đường Hùng Vương, Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
Km5 đường 23/10, Vĩnh Hiệp, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa
19 Quang Trung, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An
507 Xa lộ Hà Nội, Phường An Phú, TP.Thủ Đức, TP.HCM
18 Phan Văn Trị, Phường 7, Quận Gò Vấp, TP.HCM
01 Lê Văn Chí, Phường Linh Chiểu, TP.Thủ Đức, TP.HCM
63A Nguyễn Văn Lượng, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM
151A Lý Thường Kiệt, Phường 6, Quận Tân Bình, TP.HCM
188 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TPHCM
806 Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phú, Quận 7, TP.HCM
Số 262 Trần Hưng Đạo, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP.HCM
26 Kinh Dương Vương, Phường 13, Quận 6, TP.HCM
1135 Quốc Lộ 1A, KP 5, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP.HCM
382 Quốc Lộ 22, Phường Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP.HCM
C4/4B KP.3, Bùi Thanh Khiết, Thị Trấn Tân Túc, Quận Bình Chánh, TP.HCM
2078 Đại Lộ Võ Văn Kiệt, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP.HCM
1792 Nguyễn Duy Trinh, Phường Trường Thạnh, TP. Thủ Đức, TP.HCM
Số 113 Trường Chinh, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP.HCM
Số 326 Đại Lộ Võ Văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, TP.HCM
522 Quốc Lộ 13, Khu phố 4, Phường Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP.HCM
Số 315 Đường Trường Chinh, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Số 15 Đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Số 10, Km 10 + 600, Quốc Lộ 32, Cầu Diễn, Phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Km15+575, Quốc lộ 32, Trạm Trôi, Huyện Hoài Đức, Hà Nội
807 Giải Phóng, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Số 316 Đường Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Số 7 - 9 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Gia Thụy, Quận Long Biên, Hà Nội
Do Lộ, Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Hà Nội
Số 94 Ngô Thì Nhậm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Khu Pháp Vân, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội
Ngã 3 Tố Hữu - Mộ Lao, Đại Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
69-71 Duy Tân, Phường Hòa Thuận Tây, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Số 151 – 153 Lê Đình Lý, Phường Hòa Thuận Đông, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Số 9 đường Phạm Hùng, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng
Số 167 Nguyễn Thái Bình, xã Hòa Thắng, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
Số 29 Trường Chinh, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắc Lắk
A17, KP.5, Xa lộ Hà Nội, Phường Tân Hiệp, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
01 Xa Lộ Hà Nội, Phường An Bình, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
1785 Đường Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Quý, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang
168 Đường 3/2, Phường 10, TP. Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Thôn Riễu, Xã Dĩnh Trì, Thành Phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang
Chân cầu Đồng Xép, Đường Lý Thánh Tông, Thị Xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
Ấp Phước Thạnh, Xã Tam Phước, Huyện Châu Thành, Tỉnh Bến Tre
7/30C Đại Lộ Bình Dương, Phường Bình Hòa, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương
Số 278A Đường Nguyễn Thị Định, Phường Nguyễn Văn Cừ, TP. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định
Số 1551, đường Phú Riềng Đỏ, khu phố Phú Mỹ, phường Tân Phú, TP. Đồng Xoài, Bình Phước
Khu Dân Cư Bến Lội Lại An, Thôn Thắng Thuận, Xã Hàm Thắng, Huyện Hàm Thuận Bắc, Tỉnh Bình Thuận
Số 333 Trần Hưng Đạo, Khóm 1, Phường Tân Thành, TP. Cà Mau, Cà Mau
K2-0, Đường Võ Nguyên Giáp, KV. Thạnh Thuận, Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, TP. Cần Thơ
57-59A Cách Mạng Tháng 8, Phường An Hoà, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Số 15 Trần Phú, TP. Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh
Km 46 - 47 Quốc Lộ 5, Phường Cẩm Thượng, Cụm CN Cẩm Thượng, TP. Hải Dương, Tỉnh Hải Dương
274 Lạch Tray, Phường Lạch Tray, Quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
Km 88 thôn Lương Quán, Xã Nam Sơn, Huyện An Dương, TP. Hải Phòng
Xóm Ngọc, xã Trung Minh, TP. Hòa Bình, Hòa Bình
Số 88 Trần Hưng Đạo, phường Lam Sơn, TP. Hưng Yên, Hưng Yên
Số 203, đường Lạc Hồng, phường Vĩnh Hiệp, TP. Rạch Giá, Kiên Giang
Km 3+900, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, TP. Lào Cai, Lào Cai
Lô M4, M6 Cụm Công nghiệp địa phương số 2, Xã Hợp Thành, Huyện Cao Lộc, Lạng Sơn
Số 26 Tuyến Tránh, QL1A, Phường 6, TP. Tân An, Tỉnh Long An
Quốc Lộ 21B, Phường Lộc Hoà, TP. Nam Định, Tỉnh Nam Định
Đại lộ Vinh - Cửa Lò, Xã Nghi Phú, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An
Thửa đất số 392, Khu công nghiệp Phúc Sơn, xã Ninh Phúc, TP. Ninh Bình, Ninh Bình
268 Đường Nguyễn Tất Thành, Phường Thanh Miếu, TP. Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ
Số 233 Hùng Vương, Phường 5, TP. Tuy Hòa, Phú Yên
204 Lý Thường Kiệt, Phường Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
Tổ 94, Khu Đồn Điền, Phường Hà Khẩu, TP. Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Tổ 5 khu Hòa Lạc, Phường Cẩm Bình, TP. Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh
Quốc Lộ 1A, Triệu Giang, Huyện Triệu Phong, Quảng Trị
Km10, Quốc Lộ 6, Phường Chiềng Sinh, TP. Sơn La, Sơn La
Số 50 Hoàng Lê Kha, Khu phố 3, TP. Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh
QL39A, Xã Đông Mỹ, Huyện Đông Hưng, TP Thái Bình, Tỉnh Thái Bình
Đường CMT8, Phường Cam Giá, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Số 253 Trần Phú, Phường Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa
Ngã tư Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Phường Quảng Thành, TP. Thanh Hoá, Tỉnh Thanh Hoá
Lô C, KĐT Phú Mỹ An, đường Tố Hữu, Phường An Đông, TP. Huế, Thừa Thiên Huế
Ấp Long Tường, Xã Long An, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang
Đường Bình Thuận, tổ 3, Phường Hưng Thành, TP. Tuyên Quang, Tuyên Quang
Số 11B/2, Quốc Lộ 1, Ấp Tân Bình, Xã Tân Hạnh, Huyện Long Hồ, Vĩnh Long
Xã Quất Lưu, Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Thôn 02, xã Phúc Lộc, TP. Yên Bái, Yên Bái