Toyota Hilux: Bảng Giá, Khuyến Mãi, Trả Góp (3/2023)
Toyota chính thức góp mặt vào làng bán tải Việt Nam vào năm 2015 với mẫu xe Hilux. Thời điểm đó, mẫu xe này nhận được không ít sự hoài nghi bởi xe bán tải không phải là thế mạnh của những thương hiệu Nhật Bản, nhất là với Toyota.
Tuy nhiên, sau nhiều lần nâng cấp và sửa đổi, Toyota Hilux ngày càng được nhiều sự quan tâm từ khách hàng Việt. Hiện tại, Toyota Hilux All New là phiên bản mới nhất và được nhập khẩu nguyên chiếc Thái lan.

Toyota Hilux sẽ cạnh tranh cùng các tên tuổi lớn như bán tải Ford Ranger, Chevrolet Colorado, Nissan Navara, Mitsubishi Triton hay Mazda BT-50…
Bảng giá Toyota Hilux tháng 3-2023
PHIÊN BẢN | GIÁ BÁN | GIÁ ƯU ĐÃI |
---|---|---|
Toyota Hilux 2.4L 4x2 MT (Máy dầu) | 628,000,000 | LH trực tiếp |
Toyota Hilux 2.4L 4x2 AT (Máy dầu) | 674,000,000 | LH trực tiếp |
Toyota Hilux 2.4L 4x4 MT (Máy dầu) | 799,000,000 | LH trực tiếp |
Toyota Hilux 2.8L 4x4 AT Adventure (Máy dầu) | 913,000,000 | LH trực tiếp |
CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THÁNG 3-2023
- Giá trên là giá công bố của Hãng. Để được mua xe Toyota Hilux giá tốt nhất + Khuyến mãi nhiều nhất hãy gọi cho ngay cho chúng tôi
- Bảo hành chính hãng trên toàn quốc
DỊCH VỤ HẬU CẦN
- Hỗ trợ đưa đón khách hàng tới Showroom xem xe và trải nghiệm lái thử xe.
- Hỗ trợ vay Ngân Hàng lãi suất thấp nhất
- Hỗ trợ trả góp lên đến 80-90% giá trị xe Toyota Hilux
- Không cần chứng minh thu nhập, không cần thế chấp
- Làm toàn bộ thủ tục đăng ký xe, bấm số, đăng kiểm, hồ sơ vay mua xe trả góp,.. chuyên nghiệp và nhanh Chóng.
- Giao xe tận nhà trên Toàn Quốc
- Hỗ trợ trọn đời các vấn đề về xe
- Luôn cam kết bán xe Toyota Hilux với giá ưu đãi tốt nhất thị trường
- Luôn luôn đặt lợi ích và quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
Ngoại thất
Kể từ khi ra mắt thế hệ hiện tại, Toyota Hilux đã được sửa đổi và bổ sung khá nhiều nhằm thu hút khách hàng mục tiêu của dòng xe bán tải. Hiện tại, phong cách thiết kế của Hilux cũng được chia ra hai phiên bản tương tự như năm 2019. Hai phiên bản số sàn sẽ có phong cách thiết kế mạnh mẽ, chắc chắn, trong khi hai phiên bản số tự động được nâng cấp thiết kế phía trước với cụm lưới tản nhiệt sơn đen MLM.

Ở phần đầu xe sử dụng đèn pha halogen phản xạ đa chiều tiêu chuẩn. Riêng phiên bản Hilux 2.8L sẽ có đèn chiếu gần LED projector tích hợp đèn LED ban ngày và các tính năng tự động bật/tắt, tự động cân bằng góc chiếu. Trong khi các phiên bản thấp hơn sẽ gia giảm các tính năng để phù hợp với giá bán.


Tiến tới bên hông xe, Toyota Hilux vẫn giữ nguyên thiết kế thuần xe bán tải với các góc vuông và đường thẳng nằm ngang từ trước ra sau. Nổi bật trên thân xe là các đường dập chìm giúp tăng vẻ cơ bắp.
Trang bị hai bên hông cũng tương đối đủ dùng với bậc lên xuống tích hợp và gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ cơ bản. Phiên bản 2.8 G sẽ có gương chiếu hậu gập điện tiện dụng hơn, bên cạnh đèn chào mừng chủ nhân khi người lái đến gần cùng chìa khóa thông minh trong tay.
Phong cách thiết kế la-zăng Toyota Hilux hiện đại và thể thao. Phiên bản 2.4 được trang bị la-zăng hợp kim 17 inch, thiết kế 6 chấu đi kèm thông số lốp 265/65R17. Trong khi phiên bản 2.8L được trang bị la-zăng hợp kim 18 inch, thiết kế 5 chấu to bản sơn hai màu khá thể thao, đi kèm là bộ lốp 265/60R18.

Đuôi xe Toyota Hilux vẫn giữ thiết kế xe bán tải truyền thống với cụm đèn hậu halogen 2 tầng đứng phía sau. Điểm khác biệt phía đuôi xe các phiên bản Hilux là cản sau. Phiên bản 2.4 có cản sau sơn đen, trong khi phiên bản 2.8L cao cấp có cản sau mạ chrome nổi bật. Trên cản sau cũng thiết kế bậc lên xuống tiện dụng, đồng thời tích hợp đèn phanh thứ ba ngày chắn thùng hàng, không bị khuất nếu người dùng cần ngắn phụ kiện nắp thùng cao.
Toyota Hilux cũng sở hữu kích thước tiêu chuẩn của các dòng xe bán tải ngày nay. Thông số dài x rộng x cao lần lượt là 5.330 x 1.855 x 1.815 (mm). Chiều dài cơ sở lớn với 3.085 mm, khiến dòng xe này phải mở rộng bán kính vòng quay tối thiểu lên đến 5,4 mét. Tuy nhiên, Toyota Hilux 2021 cũng sở hữu khoảng sáng gầm lên đến 310mm, lớn nhất phân khúc, giúp xe tiện dụng băng rừng, vượt suối khi cần thiết.

Kích thước thùng hàng Toyota Hilux vẫn tương đối lớn cho nhu cầu chuyên chở vừa phải. Thông số dài x rộng x cao lần lượt là 1.525 x 1.540 x 480 (mm). Trên thùng hàng cũng tích hợp sẵn các móc khóa khá tiện khi cần chuyên chở các hàng hóa cồng kềnh.
Xem ngay: Giá xe Toyota mới nhất
Nội thất
Khoang nội thất Toyota Hilux vẫn sở hữu thiết kế hiện đại, đậm dấu ấn công nghệ. Tuy nhiên việc xếp lớp chồng chéo trên bảng táp lô bất đối xứng tạo ấn tượng khá rối mắt người dùng. Phiên bản 2.8 G có nội thất tinh tế hơn với đường viền mạ chrome và sơn đen bóng, trong khi các phiên bản còn lại chỉ được sơn bạc. Nhìn chung, chúng ta cũng khó đòi hỏi sự sang trọng và thiết kế thời thượng trên một dòng xe bán tải rẻ tiền.

Cụm vô lăng Toyota Hilux có thiết kế 3 chấu hiện đại và thể thao. Vô lăng tiêu chuẩn sẽ sử dụng chất liệu urethan, điều chỉnh 2 hướng, tích hợp điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay.

Trong khi hai phiên bản trang bị số tự động sẽ tích hợp thêm điều khiển hành trình cruise control. Riêng phiên bản 2.8 G cao cấp sẽ có vô lăng bọc da, điều chỉnh 4 hướng cùng như có thêm nút điều khiển màn hình đa thông tin.
Đồng hồ lái Toyota Hilux cũng trang bị tiêu chuẩn Analog cơ bản với các đèn báo Eco và báo lượng tiêu thụ nhiên liệu, tích hợp một màn hình thông tin khá nhỏ. Trong khi phiên bản Hilux 2.8 G có cụm màn hình analog thể thao với 2 màu đen trắng tương phản, ngoài ra, trung tâm còn tích hợp một màn hình TFT LCD 4.5 inch, cung cấp nhiều thông tin vận hành hữu dụng hơn.

Ghế ngồi Toyota Hilux cũng không có nhiều điểm nhấn. Các phiên bản Hilux 2.4 sẽ trang bị ghế ngồi bọc nỉ và hàng ghế trước với ghế người lái chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng. Phiên bản Hilux 2.8 G sang trọng hơn với ghế ngồi bọc da và ghế lái chỉnh điện 8 hướng.

Hàng ghế thứ hai tất cả phiên bản Toyota Hilux đều có thiết kế lưng ghế cố định với tựa tay trung tâm tích hợp giá để cốc.
Ngoài ra, hàng ghế này còn có thể gập mặt ghế thẳng theo tỉ lệ 60:40 giúp tạo không gian để chở các vật dụng bên trong khoang cabin và bên dưới ghế ngồi cũng tích hợp 2 ngăn chứa đồ.

Trang bị giải trí trên Toyota Hilux vẫn cung cấp 2 tùy chọn dành cho phiên bản số sàn và số tự động. Phiên bản số sàn chỉ trang bị đầu CD 2 DIN với các kết nối AUX, USB, Bluetooth hỗ trợ đàm thoại rảnh tay.
Còn phiên bản số tự động trang bị đầu DVD với màn hình cảm ứng, tích hợp kết nối tương tự phiên bản số sàn. Ngoài ra, tùy theo trang bị hệ thống dẫn động 4x2 hay 4x4 mà hệ thống giải trí trên Toyota Hilux 2021 tích hợp hệ thống âm thanh 4 loa hoặc 6 loa.

Toyota Hilux cũng trang bị hệ thống điều hòa chỉnh tay trên phiên bản 2.4. Trong khi phiên bản Hilux 2.8 G trang bị hệ thống điều hòa tự động với cửa gió điều hòa phía sau, giúp người ngồi phía sau nhận được gió mát nhanh hơn và làm lạnh sâu hơn. Ngoài ra, tất cả phiên bản đều trang bị hộc để đồ có chức năng làm mát

Trang bị tiện ích khác trên Toyota Hilux vẫn khá cơ bản và đầy đủ với một dòng xe bán tải hiện nay như cửa sổ điều chỉnh điện tự động, khóa cửa từ xa, Gương chiếu hậu bên trong điều chỉnh tay 2 chế độ ngày đêm. Riêng hệ thống mở khóa và khởi động bằng nút bấm chỉ trang bị trên phiên bản 2.8 G.
Vận hành
Khả năng vận hành trên xe Toyota Hilux không có thay đổi. Ba phiên bản thấp hơn vẫn được trang bị động cơ diesel 2GD-FTV (2.4L), trong khi phiên bản G cao cấp nhất được trang bị động cơ diesel 1GD-FTV (2.8L) dung tích lớn nhất trong phân khúc.
Thông số kỹ thuật của cả hai động cơ lần lượt như sau:
- Động cơ diesel 2.4L tăng áp, 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 400Nm từ 1.600 – 2.000 vòng/phút. Đi kèm với hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp.
- Động cơ diesel 2.8L tăng áp, 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 174 mã lực tại 3.400 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 450Nm từ 2.400 vòng/phút. Đi kèm với hộp số tự động 6 cấp.

Cả hai động cơ này đều tích hợp hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường ống dẫn chung, tăng áp biến thiên. Ngoài ra, tùy phiên bản Toyota Hilux mà động cơ trên được kết hợp với hệ thống dẫn động cầu sau hoặc hệ thống dẫn động 2 cầu bán thời gian với tính năng gài cầu điện tử.
Hệ thống lái trên tất cả phiên bản Toyota Hilux 2021 vẫn sử dụng trợ lực tay lái thủy lực. Ngoài ra hỗ trợ vận hành chỉ còn hệ thống treo trước tay đòn kép và hệ thống treo sau nhíp lá.
An toàn
Các trang bị an toàn có trên Toyota Hilux chỉ ở mức vừa đủ như hệ thống phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc… Phiên bản giá rẻ chỉ trang bị 3 túi khí, trong khi các phiên bản còn lại chỉ trang bị 7 túi khí. Toyota Hilux 2021 vẫn chưa trang bị các tính năng an toàn hiện đại như cảnh báo lệch làn đường, cảnh báo điểm mù, cảnh báo va chạm, hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau…
Trang bị chỉ ở mức đủ dùng, do đó Toyota Hilux vẫn chưa tương xứng với giá bán khá cao. Tuy nhiên là một dòng xe Toyota sản xuất, mẫu bán tải này sở hữu các yếu tố cốt lõi như bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu.
Nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc xe bán tải đủ với các trang bị đủ dùng, thiết kế thực dụng, nhưng vẫn hiện đại và tinh tế, Toyota Hilux 2021 sẽ là lựa chọn rất đáng cân nhắc.
Giá xe Toyota Hilux lăn bánh tại các Tỉnh Thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
- Phí đăng ký biển số
- Phí đăng kiểm
- Tổng cộng (VND)
So sánh các phiên bản
Kích thước dài x rộng x cao (mm)
Chiều dài cơ sở (mm)
Khoảng sáng gầm xe (mm)
Bán kính vòng quay (mm)
Thể tích khoang hành lý (lít)
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
Trọng lượng không tải (kg)
Trọng lượng toàn tải (kg)
Lốp xe
Mâm xe
Số chỗ
Công nghệ động cơ
Loại động cơ
Dung tích xi lanh (cc)
Loại nhiên liệu
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
Hộp số
Hệ thống dẫn động
Tiêu chuẩn khí thải
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km)
Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
Trợ lực vô-lăng
Hệ thống treo trước
Hệ thống treo sau
Phanh trước
Phanh sau
Giữ phanh tự động
Đèn chiếu xa
Đèn chiếu gần
Đèn ban ngày
Đèn pha tự động bật/tắt
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Ống xả kép
Chất liệu bọc ghế
Ghế lái chỉnh điện
Nhớ vị trí ghế lái
Ghế phụ chỉnh điện
Tựa tay hàng ghế sau
Chất liệu bọc vô-lăng
Chìa khoá thông minh
Khởi động nút bấm
Điều hoà
Cửa gió hàng ghế sau
Cửa kính một chạm
Màn hình trung tâm
Cửa sổ trời
Hệ thống loa
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
Kết nối Apple CarPlay
Kết nối Android Auto
Kết nối AUX
Kết nối USB
Kết nối Bluetooth
Radio AM/FM
Số túi khí
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
Hệ thống cân bằng điện tử (DSC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS)
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)
Cảnh báo điểm mù
Cảm biến lùi
Camera lùi
Camera 360 độ
Cảnh báo chệch làn (LDW)
Hỗ trợ giữ làn (LAS)
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA)
Danh sách Showroom
220Bis Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
542 Trường Trinh, Phường Chi Lăng, TP. Pleiku, Tỉnh Gia Lai
Lô C13 Đường Hùng Vương, Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
Km5 đường 23/10, Vĩnh Hiệp, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa
19 Quang Trung, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An
507 Xa lộ Hà Nội, Phường An Phú, TP.Thủ Đức, TP.HCM
18 Phan Văn Trị, Phường 7, Quận Gò Vấp, TP.HCM
01 Lê Văn Chí, Phường Linh Chiểu, TP.Thủ Đức, TP.HCM
63A Nguyễn Văn Lượng, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM
151A Lý Thường Kiệt, Phường 6, Quận Tân Bình, TP.HCM
188 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TPHCM
806 Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phú, Quận 7, TP.HCM
Số 262 Trần Hưng Đạo, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP.HCM
26 Kinh Dương Vương, Phường 13, Quận 6, TP.HCM
1135 Quốc Lộ 1A, KP 5, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP.HCM
382 Quốc Lộ 22, Phường Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP.HCM
C4/4B KP.3, Bùi Thanh Khiết, Thị Trấn Tân Túc, Quận Bình Chánh, TP.HCM
2078 Đại Lộ Võ Văn Kiệt, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP.HCM
1792 Nguyễn Duy Trinh, Phường Trường Thạnh, TP. Thủ Đức, TP.HCM
Số 113 Trường Chinh, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP.HCM
Số 326 Đại Lộ Võ Văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, TP.HCM
522 Quốc Lộ 13, Khu phố 4, Phường Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP.HCM
Số 315 Đường Trường Chinh, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Số 15 Đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Số 10, Km 10 + 600, Quốc Lộ 32, Cầu Diễn, Phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Km15+575, Quốc lộ 32, Trạm Trôi, Huyện Hoài Đức, Hà Nội
807 Giải Phóng, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Số 316 Đường Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Số 7 - 9 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Gia Thụy, Quận Long Biên, Hà Nội
Do Lộ, Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Hà Nội
Số 94 Ngô Thì Nhậm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Khu Pháp Vân, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội
Ngã 3 Tố Hữu - Mộ Lao, Đại Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
69-71 Duy Tân, Phường Hòa Thuận Tây, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Số 151 – 153 Lê Đình Lý, Phường Hòa Thuận Đông, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Số 9 đường Phạm Hùng, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng
Số 167 Nguyễn Thái Bình, xã Hòa Thắng, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
Số 29 Trường Chinh, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắc Lắk
A17, KP.5, Xa lộ Hà Nội, Phường Tân Hiệp, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
01 Xa Lộ Hà Nội, Phường An Bình, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
1785 Đường Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Quý, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang
168 Đường 3/2, Phường 10, TP. Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Thôn Riễu, Xã Dĩnh Trì, Thành Phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang
Chân cầu Đồng Xép, Đường Lý Thánh Tông, Thị Xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
Số 1 Đường Lý Thánh Tông, Phường Tân Hồng, TP. Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
Ấp Phước Thạnh, Xã Tam Phước, Huyện Châu Thành, Tỉnh Bến Tre
7/30C Đại Lộ Bình Dương, Phường Bình Hòa, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương
Số 278A Đường Nguyễn Thị Định, Phường Nguyễn Văn Cừ, TP. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định
Số 1551, đường Phú Riềng Đỏ, khu phố Phú Mỹ, phường Tân Phú, TP. Đồng Xoài, Bình Phước
Khu Dân Cư Bến Lội Lại An, Thôn Thắng Thuận, Xã Hàm Thắng, Huyện Hàm Thuận Bắc, Tỉnh Bình Thuận
Số 333 Trần Hưng Đạo, Khóm 1, Phường Tân Thành, TP. Cà Mau, Cà Mau
K2-0, Đường Võ Nguyên Giáp, KV. Thạnh Thuận, Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, TP. Cần Thơ
57-59A Cách Mạng Tháng 8, Phường An Hoà, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Số 15 Trần Phú, TP. Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh
Km 46 - 47 Quốc Lộ 5, Phường Cẩm Thượng, Cụm CN Cẩm Thượng, TP. Hải Dương, Tỉnh Hải Dương
274 Lạch Tray, Phường Lạch Tray, Quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
Km 88 thôn Lương Quán, Xã Nam Sơn, Huyện An Dương, TP. Hải Phòng
Xóm Ngọc, xã Trung Minh, TP. Hòa Bình, Hòa Bình
Số 88 Trần Hưng Đạo, phường Lam Sơn, TP. Hưng Yên, Hưng Yên
Số 203, đường Lạc Hồng, phường Vĩnh Hiệp, TP. Rạch Giá, Kiên Giang
Km 3+900, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, TP. Lào Cai, Lào Cai
Lô M4, M6 Cụm Công nghiệp địa phương số 2, Xã Hợp Thành, Huyện Cao Lộc, Lạng Sơn
Số 26 Tuyến Tránh, QL1A, Phường 6, TP. Tân An, Tỉnh Long An
Quốc Lộ 21B, Phường Lộc Hoà, TP. Nam Định, Tỉnh Nam Định
Đại lộ Vinh - Cửa Lò, Xã Nghi Phú, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An
Thửa đất số 392, Khu công nghiệp Phúc Sơn, xã Ninh Phúc, TP. Ninh Bình, Ninh Bình
268 Đường Nguyễn Tất Thành, Phường Thanh Miếu, TP. Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ
Số 233 Hùng Vương, Phường 5, TP. Tuy Hòa, Phú Yên
204 Lý Thường Kiệt, Phường Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
Tổ 94, Khu Đồn Điền, Phường Hà Khẩu, TP. Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Tổ 5 khu Hòa Lạc, Phường Cẩm Bình, TP. Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh
Quốc Lộ 1A, Triệu Giang, Huyện Triệu Phong, Quảng Trị
Km10, Quốc Lộ 6, Phường Chiềng Sinh, TP. Sơn La, Sơn La
Số 50 Hoàng Lê Kha, Khu phố 3, TP. Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh
QL39A, Xã Đông Mỹ, Huyện Đông Hưng, TP Thái Bình, Tỉnh Thái Bình
Đường CMT8, Phường Cam Giá, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Số 253 Trần Phú, Phường Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa
Ngã tư Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Phường Quảng Thành, TP. Thanh Hoá, Tỉnh Thanh Hoá
Lô C, KĐT Phú Mỹ An, đường Tố Hữu, Phường An Đông, TP. Huế, Thừa Thiên Huế
Ấp Long Tường, Xã Long An, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang
Đường Bình Thuận, tổ 3, Phường Hưng Thành, TP. Tuyên Quang, Tuyên Quang
Số 11B/2, Quốc Lộ 1, Ấp Tân Bình, Xã Tân Hạnh, Huyện Long Hồ, Vĩnh Long
Xã Quất Lưu, Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Thôn 02, xã Phúc Lộc, TP. Yên Bái, Yên Bái