Toyota Fortuner 2023: Bảng Giá, Khuyến Mãi, Trả Góp (6/2023)
Sáng 17/9, Toyota chính thức giới thiệu Fortuner tại thị trường Việt Nam. Sau Thái Lan, Việt Nam là thị trường thứ 2 tại Đông Nam Á đón nhận Fortuner phiên bản nâng cấp. Toyota Fortuner được nâng cấp nội thất và ngoại thất, đồng thời bổ sung thêm 2 phiên bản cao cấp Legender.
Fortuner được phân phối tại thị trường Việt Nam gồm 7 phiên bản. Đáng chú ý là sự bổ sung 2 phiên bản cao cấp Legender để thay thế cho phiên bản TRD Sportivo. Fortuner thế hệ mới có khoảng giá rộng hơn đáp ứng đa nạng nhu cầu và khả năng tài chính của người dùng.

Bảng giá Toyota Fortuner tháng 6-2023
PHIÊN BẢN | GIÁ BÁN | GIÁ ƯU ĐÃI |
---|---|---|
Toyota Fortuner 2.4MT 4x2 (Máy dầu) | 1,026,000,000 | LH trực tiếp |
Toyota Fortuner 2.4AT 4x2 (Máy dầu) | 1,118,000,000 | LH trực tiếp |
Toyota Fortuner 2.7AT 4x2 (Máy xăng) | 1,229,000,000 | LH trực tiếp |
Toyota Fortuner 2.7AT 4x4 (Máy xăng) | 1,319,000,000 | LH trực tiếp |
Toyota Fortuner Legender 2.4AT 4x2 (Máy dầu) | 1,259,000,000 | LH trực tiếp |
Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4x4 (Máy dầu) | 1,470,000,000 | LH trực tiếp |
Toyota Fortuner 2.8AT 4x4 (Máy dầu) | 1,423,000,000 | LH trực tiếp |
CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THÁNG 6-2023
- Giá trên là giá công bố của Hãng. Để được mua xe Toyota Fortuner giá tốt nhất + Khuyến mãi nhiều nhất hãy gọi cho ngay cho chúng tôi
- Bảo hành chính hãng trên toàn quốc
DỊCH VỤ HẬU CẦN
- Hỗ trợ đưa đón khách hàng tới Showroom xem xe và trải nghiệm lái thử xe.
- Hỗ trợ vay Ngân Hàng lãi suất thấp nhất
- Hỗ trợ trả góp lên đến 80-90% giá trị xe Toyota Fortuner
- Không cần chứng minh thu nhập, không cần thế chấp
- Làm toàn bộ thủ tục đăng ký xe, bấm số, đăng kiểm, hồ sơ vay mua xe trả góp,.. chuyên nghiệp và nhanh Chóng.
- Giao xe tận nhà trên Toàn Quốc
- Hỗ trợ trọn đời các vấn đề về xe
- Luôn cam kết bán xe Toyota Fortuner với giá ưu đãi tốt nhất thị trường
- Luôn luôn đặt lợi ích và quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
Ngoại thất
Tổng thể, Toyota Fortuner không có nhiều sự khác biệt so với thế hệ cũ. Các số đo kích thước tổng thể dài x rộng x cao của Toyota Fortuner lần lượt là 4.795 x 1.855 x 1.835 (mm), trục cơ sở đạt 2.745 mm. Về cơ bản, kích thước tổng thể của Fortuner vẫn được giữ nguyên.

Ở phần đầu xe, điểm thay đổi dễ nhận thấy nhất là trang bị lưới tản nhiệt sơn đen, mở rộng hơn trước đồng thời có họa tiết dạng lượn sóng. Đèn pha của Fortuner sử dụng công nghệ LED kết hợp projector và có thêm một dải chrome viền bên dưới.

Đối với phiên bản cao cấp Fortuner Legender sở hữu ngoại hình thể thao hơn. Phần đầu xe gồm lưới tản nhiệt chia làm 2 tầng, hệ thống đèn LED mang họa tiết xương cá, chia 3 khoang. Đây được xem là điểm nhận diện dành riêng cho phiên bản Legender so với các bản tiêu chuẩn.

Tiến tới bên hông xe, Toyota Fortuner không có sự thay đổi nào so với phiên bản trước. Xe sử dụng bộ mâm 18 inch 6 chấu, gương chiếu hậu, tạo hình cửa kính, bệ bước chân hay tay nắm cửa đều giữ nguyên thiết kế.



Ở phần đuôi xe, điểm nổi bật là cụm đèn hậu LED có đồ họa mới táo bạo hơn. Thanh nẹp crôm khắc tên xe, cánh lướt gió, ăng-ten vây cá, cản sau và đèn phản quang vẫn giữ thiết kế như đời xe cũ.


Xem ngay: Giá xe Toyota mới nhất
Nội thất
Toyota Fortuner mang đến tùy chọn màn hình cảm ứng 7-8 inch được thiết kế trau chuốt tỉ mỉ và khá liền mạch hơn thế hệ trước.

Fortuner sử dụng vô lăng bọc da cao cấp 3 chấu đem lại cảm giác cầm nắm vững chãi. Vô lăng xe tích hợp nhiều nút bấm, cho phép điều chỉnh 4 hướng giúp tăng tiện nghi khi lái xe.

Toyota Fortuner được trang bị cụm đồng hồ hiển thị đa thông tin với độ hiển thị sắc nét, màn hình TFT hiển thị đầy đủ thông tin cần thiết về tình trạng xe, nhiên liệu…
Toyota Fortuner sở hữu không gian nội thất rộng rãi như trên thế hệ trước nhờ chiều dài cơ sở không đổi. Ngoài ra, thiết kế trần xe kiểu vòm cũng giúp không gian nội thất xe them phần thoáng đãng. Fortuner còn đem đến khoảng cách duỗi chân rộng rãi giữa hàng ghế thứ 1 và 2 cho phép hành khách trên 1m7 sẽ thoải mái khi ngồi.

Tại hàng ghế thứ 3, để có được tư thế ngồi thoải mái, hành khách phải tự cân đối tùy chỉnh giữa hàng ghế thứ 2 và 3. Hàng ghế thứ 3 này vẫn sẽ thích hợp đối với những người 1m65 đổ lại. Đặc biệt, hàng ghế thứ 2 cho phép trượt và gập theo tỷ lệ 60:40 giúp chia sẻ không gian cho hành khách phía sau và giúp hành khách ra vào hàng ghế thứ 3 dễ dàng.

Chất liệu ghế ngồi bọc da được trang bị cho phiên bản Toyota Fortuner 2.4 AT 4×2m 2 ghế trước tích hợp chỉnh điện và điều hòa tự động. Còn phiên bản máy dầu số sàn chỉ dùng ghế nỉ với 2 ghế trước chỉnh tay và điều hòa chỉnh cơ.

Các trang bị tiện nghi có trên Toyota Fortuner gồm: Đầu DVD kết nối điện thoại thông minh, Bluetooth, AUX, HDMI, định vịm dàn âm thanh 11 loa JBL cho 2 phiên bản 2.8L và 2.7L 4×4 AT, chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm, vô lăng tích hợp lẫy chuyển số (phiên bản 2.4 AT 4×2), cửa gió điều hòa cho hàng ghế phía sau, ổ điện 220V-100W. Đặc biệt phiên bản Legender còn có tính năng mở cốp rảnh tay giúp mở cốp dễ dàng hơn.

Các tùy chọn kèm theo cho phép khách hàng sở hữu thêm như: ốp bậc lên xuống, khay hành lý, hộp lạnh, sạc không dây, còi xe cao cấp, đèn cửa hiện chữ, bộ hiển thị tốc độ, gương điện chống chói…..

Vận hành
Cấu hình Legender có trên bản máy dầu 2.4 và 2.8, trong khi bản 2.7 TRD Sportivo đã bị khai tử. Tương tự đời cũ, bản máy dầu 2.4L và 2.8L được lắp ráp trong nước. Còn bản máy xăng 2.7L nhập khẩu từ Indonesia, dự kiến ra mắt trong tháng 10.

Phiên bản 2.4 sử dụng động cơ 4 xy-lanh thẳng hàng 2.4L, cho công suất 147 mã lực tại vòng tua máy 3.400 vòng/phút và mô-men xoắn 400 Nm tại vòng tua máy 1.600 vòng/phút. Còn phiên bản 2.8 sử dụng động cơ 4 xy-lanh 2.8L, cho công suất 201 mã lực tại vòng tua máy 3.400 vòng/phút và mô-men xoắn 500 Nm tại 1.600 vòng/phút. Bản 2.7 sử dụng động cơ xăng 4 xy-lanh thẳng hàng 2.7L, công suất chưa được công bố, mô-men xoắn 245 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Hộp số tùy chọn loại số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp, trong khi đó hệ dẫn động gồm dẫn động cầu sau hoặc dẫn động bốn bánh bán thời gian có gài cầu điện tử. Tất cả phiên bản đều trang bị tính năng thay đổi chế độ lái.

An toàn
Về công nghệ an toàn, Toyota Fortuner trang bị tiêu chuẩn ABS, BA, EBD, cân bằng điện tử, hỗ trợ lên dốc, kiểm soát lực kéo, cảm biến đỗ xe, camera lùi và hệ thống 7 túi khí. Bản cao cấp có thêm camera 360, hỗ trợ đổ đèo và gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense. Gói công nghệ này bao gồm 3 tính năng, cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo tiền va chạm và ga tự động thích ứng.
Giá xe Toyota Fortuner lăn bánh tại các Tỉnh Thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
- Phí đăng ký biển số
- Phí đăng kiểm
- Tổng cộng (VND)
So sánh các phiên bản
Kích thước dài x rộng x cao (mm)
Chiều dài cơ sở (mm)
Khoảng sáng gầm xe (mm)
Bán kính vòng quay (mm)
Thể tích khoang hành lý (lít)
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
Trọng lượng không tải (kg)
Trọng lượng toàn tải (kg)
Lốp xe
Mâm xe
Số chỗ
Công nghệ động cơ
Loại động cơ
Dung tích xi lanh (cc)
Loại nhiên liệu
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
Hộp số
Hệ thống dẫn động
Tiêu chuẩn khí thải
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km)
Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
Trợ lực vô-lăng
Hệ thống treo trước
Hệ thống treo sau
Phanh trước
Phanh sau
Giữ phanh tự động
Đèn chiếu xa
Đèn chiếu gần
Đèn ban ngày
Đèn pha tự động bật/tắt
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Ống xả kép
Chất liệu bọc ghế
Ghế lái chỉnh điện
Nhớ vị trí ghế lái
Ghế phụ chỉnh điện
Tựa tay hàng ghế sau
Chất liệu bọc vô-lăng
Chìa khoá thông minh
Khởi động nút bấm
Điều hoà
Cửa gió hàng ghế sau
Cửa kính một chạm
Màn hình trung tâm
Cửa sổ trời
Hệ thống loa
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
Kết nối Apple CarPlay
Kết nối Android Auto
Kết nối AUX
Kết nối USB
Kết nối Bluetooth
Radio AM/FM
Số túi khí
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
Hệ thống cân bằng điện tử (DSC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS)
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)
Cảnh báo điểm mù
Cảm biến lùi
Camera lùi
Camera 360 độ
Cảnh báo chệch làn (LDW)
Hỗ trợ giữ làn (LAS)
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA)
Danh sách Showroom
Lô C13 Đường Hùng Vương, Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
Km5 đường 23/10, Vĩnh Hiệp, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa
507 Xa lộ Hà Nội, Phường An Phú, TP.Thủ Đức, TP.HCM
18 Phan Văn Trị, Phường 7, Quận Gò Vấp, TP.HCM
01 Lê Văn Chí, Phường Linh Chiểu, TP.Thủ Đức, TP.HCM
63A Nguyễn Văn Lượng, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM
151A Lý Thường Kiệt, Phường 6, Quận Tân Bình, TP.HCM
188 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TPHCM
806 Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phú, Quận 7, TP.HCM
Số 262 Trần Hưng Đạo, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP.HCM
26 Kinh Dương Vương, Phường 13, Quận 6, TP.HCM
1135 Quốc Lộ 1A, KP 5, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP.HCM
382 Quốc Lộ 22, Phường Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP.HCM
C4/4B KP.3, Bùi Thanh Khiết, Thị Trấn Tân Túc, Quận Bình Chánh, TP.HCM
220Bis Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
2078 Đại Lộ Võ Văn Kiệt, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP.HCM
1792 Nguyễn Duy Trinh, Phường Trường Thạnh, TP. Thủ Đức, TP.HCM
Số 113 Trường Chinh, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP.HCM
Số 326 Đại Lộ Võ Văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, TP.HCM
522 Quốc Lộ 13, Khu phố 4, Phường Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP.HCM
Số 315 Đường Trường Chinh, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Số 15 Đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Số 10, Km 10 + 600, Quốc Lộ 32, Cầu Diễn, Phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Km15+575, Quốc lộ 32, Trạm Trôi, Huyện Hoài Đức, Hà Nội
807 Giải Phóng, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Số 316 Đường Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Số 7 - 9 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Gia Thụy, Quận Long Biên, Hà Nội
Do Lộ, Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Hà Nội
Số 94 Ngô Thì Nhậm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Khu Pháp Vân, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội
Ngã 3 Tố Hữu - Mộ Lao, Đại Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
69-71 Duy Tân, Phường Hòa Thuận Tây, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Số 151 – 153 Lê Đình Lý, Phường Hòa Thuận Đông, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Số 9 đường Phạm Hùng, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng
Số 167 Nguyễn Thái Bình, xã Hòa Thắng, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
Số 29 Trường Chinh, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắc Lắk
A17, KP.5, Xa lộ Hà Nội, Phường Tân Hiệp, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
01 Xa Lộ Hà Nội, Phường An Bình, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
542 Trường Trinh, Phường Chi Lăng, TP. Pleiku, Tỉnh Gia Lai
1785 Đường Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Quý, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang
168 Đường 3/2, Phường 10, TP. Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Thôn Riễu, Xã Dĩnh Trì, Thành Phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang
Chân cầu Đồng Xép, Đường Lý Thánh Tông, Thị Xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
Số 1 Đường Lý Thánh Tông, Phường Tân Hồng, TP. Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
Ấp Phước Thạnh, Xã Tam Phước, Huyện Châu Thành, Tỉnh Bến Tre
7/30C Đại Lộ Bình Dương, Phường Bình Hòa, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương
Số 278A Đường Nguyễn Thị Định, Phường Nguyễn Văn Cừ, TP. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định
Số 1551, đường Phú Riềng Đỏ, khu phố Phú Mỹ, phường Tân Phú, TP. Đồng Xoài, Bình Phước
Khu Dân Cư Bến Lội Lại An, Thôn Thắng Thuận, Xã Hàm Thắng, Huyện Hàm Thuận Bắc, Tỉnh Bình Thuận
Số 333 Trần Hưng Đạo, Khóm 1, Phường Tân Thành, TP. Cà Mau, Cà Mau
K2-0, Đường Võ Nguyên Giáp, KV. Thạnh Thuận, Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, TP. Cần Thơ
57-59A Cách Mạng Tháng 8, Phường An Hoà, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Số 15 Trần Phú, TP. Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh
Km 46 - 47 Quốc Lộ 5, Phường Cẩm Thượng, Cụm CN Cẩm Thượng, TP. Hải Dương, Tỉnh Hải Dương
274 Lạch Tray, Phường Lạch Tray, Quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
Km 88 thôn Lương Quán, Xã Nam Sơn, Huyện An Dương, TP. Hải Phòng
Xóm Ngọc, xã Trung Minh, TP. Hòa Bình, Hòa Bình
Số 88 Trần Hưng Đạo, phường Lam Sơn, TP. Hưng Yên, Hưng Yên
Số 203, đường Lạc Hồng, phường Vĩnh Hiệp, TP. Rạch Giá, Kiên Giang
Km 3+900, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, TP. Lào Cai, Lào Cai
Lô M4, M6 Cụm Công nghiệp địa phương số 2, Xã Hợp Thành, Huyện Cao Lộc, Lạng Sơn
Số 26 Tuyến Tránh, QL1A, Phường 6, TP. Tân An, Tỉnh Long An
Quốc Lộ 21B, Phường Lộc Hoà, TP. Nam Định, Tỉnh Nam Định
19 Quang Trung, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An
Đại lộ Vinh - Cửa Lò, Xã Nghi Phú, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An
Thửa đất số 392, Khu công nghiệp Phúc Sơn, xã Ninh Phúc, TP. Ninh Bình, Ninh Bình
268 Đường Nguyễn Tất Thành, Phường Thanh Miếu, TP. Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ
Số 233 Hùng Vương, Phường 5, TP. Tuy Hòa, Phú Yên
204 Lý Thường Kiệt, Phường Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
Tổ 94, Khu Đồn Điền, Phường Hà Khẩu, TP. Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Tổ 5 khu Hòa Lạc, Phường Cẩm Bình, TP. Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh
Quốc Lộ 1A, Triệu Giang, Huyện Triệu Phong, Quảng Trị
Km10, Quốc Lộ 6, Phường Chiềng Sinh, TP. Sơn La, Sơn La
Số 50 Hoàng Lê Kha, Khu phố 3, TP. Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh
QL39A, Xã Đông Mỹ, Huyện Đông Hưng, TP Thái Bình, Tỉnh Thái Bình
Đường CMT8, Phường Cam Giá, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Số 253 Trần Phú, Phường Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa
Ngã tư Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Phường Quảng Thành, TP. Thanh Hoá, Tỉnh Thanh Hoá
Lô C, KĐT Phú Mỹ An, đường Tố Hữu, Phường An Đông, TP. Huế, Thừa Thiên Huế
Ấp Long Tường, Xã Long An, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang
Đường Bình Thuận, tổ 3, Phường Hưng Thành, TP. Tuyên Quang, Tuyên Quang
Số 11B/2, Quốc Lộ 1, Ấp Tân Bình, Xã Tân Hạnh, Huyện Long Hồ, Vĩnh Long
Xã Quất Lưu, Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Thôn 02, xã Phúc Lộc, TP. Yên Bái, Yên Bái