Toyota Fortuner 2.7AT 4x4: Giá Bán, Khuyến Mãi (3/2023)
Sau khi Toyota Fortuner được ra mắt tại Thái Lan thì mẫu xe này lập tức trở thành chủ đề bàn tán của giới mê xe. Toyota Fortuner là phiên bản nâng cấp về ngoại thất, tính năng tiện nghi và tăng thêm độ mạnh mẽ của dàn động cơ hứa hẹn đem đến chiếc xe trong mơ cho khách hàng trung thành bao năm nay của Toyota.

Bảng giá Toyota Fortuner 2.7AT 4x4 (Máy xăng) tháng 3-2023
CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THÁNG 3-2023
- Giá trên là giá công bố của Hãng. Để được mua xe Toyota Fortuner 2.7AT 4x4 (Máy xăng) giá tốt nhất + Khuyến mãi nhiều nhất hãy gọi cho ngay cho chúng tôi
- Bảo hành chính hãng trên toàn quốc
DỊCH VỤ HẬU CẦN
- Hỗ trợ đưa đón khách hàng tới Showroom xem xe và trải nghiệm lái thử xe.
- Hỗ trợ vay Ngân Hàng lãi suất thấp nhất
- Hỗ trợ trả góp lên đến 80-90% giá trị xe Toyota Fortuner 2.7AT 4x4 (Máy xăng)
- Không cần chứng minh thu nhập, không cần thế chấp
- Làm toàn bộ thủ tục đăng ký xe, bấm số, đăng kiểm, hồ sơ vay mua xe trả góp,.. chuyên nghiệp và nhanh Chóng.
- Giao xe tận nhà trên Toàn Quốc
- Hỗ trợ trọn đời các vấn đề về xe
- Luôn cam kết bán xe Toyota Fortuner 2.7AT 4x4 (Máy xăng) với giá ưu đãi tốt nhất thị trường
- Luôn luôn đặt lợi ích và quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
Ngoại thất
Thiết kế mới của Toyota Fortuner nam tính và trẻ trung hơn. Đa phần các thay đổi đều tập trung ở phần đầu để người dùng dễ dàng bắt gặp sự khác biệt so với bản cũ.

Toyota Fortuner 2.7AT 4x4 có bộ lưới tản nhiệt hình thang cỡ lớn với hoạ tiết uốn lượn bên trong. Hai bên mặt ca-lăng nẹp crom dày và hướng lên cao theo chiều đi của đèn pha.

Fortuner 2.7AT 4x4 sử dụng cụm đèn trước và đèn sương mù đã được nâng cấp lên LED hoàn toàn. Xuyên qua lớp kính đèn là dài LED ban ngày gấp khúc nhằm tăng độ hung dữ cho đầu xe. Hốc hút gió mở to với ốp nhựa đen tích hợp bóng sương mù đặt gọn rất hài hoà. Cản trước ốp kim loại và làm phần đế dày hơn giúp chiếc xe thêm phần bề thế, vững vàng.

Fortuner mới là bước đánh dấu sự lột xác ngoạn mục của Fortuner 2021. Đầu xe cực ngầu và hung dữ khi có bộ lưới tản nhiệt kép kết hợp đèn pha hình móng vuốt cực kỳ sắc cạnh. Hốc hút gió khoét cực lớn cấu thành từ những nếp gấp giúp xe trông nam tính, ấn tượng hơn.

Đặc biệt, đèn pha tạo hiệu ứng sống động nhờ dải LED ban ngày tạo hiệu ứng ô vuông đứt liền kế nhau rất tinh tế. Đèn pha xe cũng ứng dụng công nghệ dual LED cho khả năng chiếu sáng hiệu quả hơn.
Nhìn từ một bên, phần thân xe trông không khác gì mấy so với bản hiện hành. Các chi tiết thay đổi chủ yếu là thiết kế vành xe cầu kỳ hơn đi cùng phần nóc sơn đen khác biệt. Khu vực từ trụ C đổ về sau có phần kính cửa sổ đặt cao hơn cho cảm giác dáng xe đồ sộ, bề thế hơn.


Fortuner có mâm xe cải tiến về kích thước khi bản tiêu chuẩn đã nâng lên thành 18 inch và bản cao cấp khủng hơn với thông số 20 inch có lốp 265/50 R20.

Tiến tới phần đuôi xe với những tinh chỉnh nhỏ nhằm mang đến cái nhìn nam tính, phá cách hơn với các nếp gấp vuông vắn, gãy gọn cho cảm giác hông xe mở rộng theo phương ngang. Điểm nhấn chính đến từ cụm đèn pha LED hình mũi giáo chĩa vào nhau mang âm hưởng của của Toyota Camry đang bán tại Việt Nam.

Hai bên, hốc hút gió gấp gọn vào nhau với mảng ốp bằng nhựa đen in hình chữ L quay vào nhau càng nhấn mạnh tính khỏe khoắn, trẻ trung mà xe theo đuổi.

Xem ngay: Bảng giá Toyota Fortuner mới nhất
Nội thất
Thiết kế nội thất của xe tuy không có quá nhiều thay đổi bởi bố cục vẫn bao quanh táp lô hình vòng cung. Mặt trên táp lô sử dụng nhựa giả da tối màu đẹp mắt, bảng điều khiển trung tâm dạng trụ đứng viền nhũ bạc 2 bên. Khu vực cần số ốp giả gỗ điểm xuyết các chi tiết nhũ bạc càng tăng thêm tính tinh xảo cho xe.



Hiện tại, thông số của xe vẫn còn là một ẩn số chưa được tiết lộ, tuy nhiên với những thành công mà Toyota Fortuner 2021 đang bán tại Việt Nam có được thì bản nâng cấp sẽ vẫn tiếp nối được những ưu điểm về độ rộng, thoáng và thoải mái có trong khoang cabin.



Đặc biệt, mức tiện nghi có trong xe được xem là một bước cải tiến đáng kinh ngạc. Nếu như trước kia Toyota nổi tiếng với những chiếc xe nồi đồng cối đá thì nay Fortuner đã ngập tràn công nghệ hữu ích gồm:
- Ghế phụ trước chỉnh điện
- Màn hình cảm ứng 9 inch
- Hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/ Android Auto
- Đèn LED trang trí nội thất
- Màn hình hiển thị cùng đồng hồ 4.2 inch
- Hệ thống viễn thông T-Connect gồm các tính năng như: tìm xe, kiểm tra vị trí của xe, nhắc nhở bảo dưỡng xe….
Xem ngay: Bảng giá Toyota mới nhất
Vận hành
Phiên bản Toyota Fortuner 2.7AT 4x4 tiêu chuẩn chỉ có duy nhất tùy chọn động cơ diesel 2GD-FTV 2.7L kế thừa từ thế hệ cũ cho công suất tối đa 148 mã lực tại vòng tua 3.400 v/p và mô men xoắn cực đại 400 Nm tại dải vòng tua 1.600-2.000 v/p.

Các động cơ này kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp và dẫn động 4WD tùy phiên bản.

Về cảm giác lái, bởi đây là phiên bản nâng cấp nên Fortuner không có nhiều thay đổi về hệ truyền động. Điều này cũng đồng nghĩa với việc cảm giác lái không có quá nhiều khác biệt trừ phiên bản Legender mạnh mẽ hơn.
Giống như thế hệ cũ, mẫu ô tô mới vận hành linh hoạt và tiết kiệm bậc nhất phân khúc. Vô lăng với trợ lực thủy lực giúp vào cua hay đánh lái nhẹ hơn khi di chuyển tại các cung đường chật hẹp trong đô thị. Trong khi đó, thiết kế gầm cao của dòng SUV 7 chỗ lại là lợi thế khi di chuyển đường trường.
Được biết, phiên bản Fortuner mới cũng tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn. Hệ thống làm mát cải thiện cho phép giảm mức tiêu thụ nhiên liệu tới 17%.
An toàn
Về công nghệ, gói an toàn Toyota Safety Sense được trông chờ có mặt trên Fortuner tại Việt Nam, bởi mẫu bán tải Hilux vừa ra mắt đã được tích hợp gói an toàn tiên tiến này, với các tính năng như cảnh báo va chạm sớm, báo lệch làn đường và ga tự động thích ứng khoảng cách. Các trang bị an toàn khác nhiều khả năng vẫn như bản cũ.
Giá xe Toyota Fortuner 2.7AT 4x4 (Máy xăng) lăn bánh tại các Tỉnh Thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
- Phí đăng ký biển số
- Phí đăng kiểm
- Tổng cộng (VND)
Thông số kỹ thuật Toyota Fortuner 2.7AT 4x4 (Máy xăng)
Kích thước dài x rộng x cao (mm)4795 x 1855 x 1835
Chiều dài cơ sở (mm)2745
Khoảng sáng gầm xe (mm)279
Bán kính vòng quay (mm)5.8
Thể tích khoang hành lý (lít)
Dung tích bình nhiên liệu (lít)80
Trọng lượng không tải (kg)
Trọng lượng toàn tải (kg)
Lốp xe265 / 60R18
Mâm xeMâm đúc
Số chỗ7
Công nghệ động cơ
Loại động cơ1GD-FTV (2.8L)
Dung tích xi lanh (cc)2694
Loại nhiên liệuXăng
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)122 (164) / 5200
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)245 / 4000
Hộp sốSố tự động 6 cấp
Hệ thống dẫn độngDẫn động 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử
Tiêu chuẩn khí thảiEuro 5
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km)11.1
Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
Trợ lực vô-lăngThủy lực biến thiên theo tốc độ
Hệ thống treo trướcĐộc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng
Hệ thống treo sauPhụ thuộc, liên kết 4 điểm
Phanh trướcĐĩa tản nhiệt
Phanh sauĐĩ
Giữ phanh tự động
Đèn chiếu xaLED
Đèn chiếu gầnCó
Đèn ban ngàyCó
Đèn pha tự động bật/tắt
Đèn pha tự động xa/gầnCó
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếuCó
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậuChức năng điều chỉnh & gập điện, Tích hợp đèn báo rẽ
Ống xả kép
Chất liệu bọc ghếDa
Ghế lái chỉnh điệnChỉnh điện 8 hướng
Nhớ vị trí ghế lái
Ghế phụ chỉnh điệnChỉnh điện 8 hướng
Tựa tay hàng ghế sau
Chất liệu bọc vô-lăngBọc da, ốp gỗ, mạ bạc
Chìa khoá thông minhCó
Khởi động nút bấmCó
Điều hoàTự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sauCó
Cửa kính một chạmCó
Màn hình trung tâmMàn hình cảm ứng 8” navigation
Cửa sổ trời
Hệ thống loa11 loa JBL
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự độngChống chói tự động
Kết nối Apple CarPlay
Kết nối Android Auto
Kết nối AUX
Kết nối USBCó
Kết nối BluetoothCó
Radio AM/FMCó
Số túi khí5 túi khí
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)Có
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA)Có
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)Có
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)Có
Hệ thống cân bằng điện tử (DSC)Có
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS)Có
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)Có
Cảnh báo điểm mù
Cảm biến lùi
Camera lùiCó
Camera 360 độCó
Cảnh báo chệch làn (LDW)
Hỗ trợ giữ làn (LAS)
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA)
Danh sách Showroom
220Bis Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
542 Trường Trinh, Phường Chi Lăng, TP. Pleiku, Tỉnh Gia Lai
Lô C13 Đường Hùng Vương, Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
Km5 đường 23/10, Vĩnh Hiệp, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa
19 Quang Trung, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An
507 Xa lộ Hà Nội, Phường An Phú, TP.Thủ Đức, TP.HCM
18 Phan Văn Trị, Phường 7, Quận Gò Vấp, TP.HCM
01 Lê Văn Chí, Phường Linh Chiểu, TP.Thủ Đức, TP.HCM
63A Nguyễn Văn Lượng, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM
151A Lý Thường Kiệt, Phường 6, Quận Tân Bình, TP.HCM
188 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TPHCM
806 Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phú, Quận 7, TP.HCM
Số 262 Trần Hưng Đạo, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP.HCM
26 Kinh Dương Vương, Phường 13, Quận 6, TP.HCM
1135 Quốc Lộ 1A, KP 5, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP.HCM
382 Quốc Lộ 22, Phường Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP.HCM
C4/4B KP.3, Bùi Thanh Khiết, Thị Trấn Tân Túc, Quận Bình Chánh, TP.HCM
2078 Đại Lộ Võ Văn Kiệt, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP.HCM
1792 Nguyễn Duy Trinh, Phường Trường Thạnh, TP. Thủ Đức, TP.HCM
Số 113 Trường Chinh, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP.HCM
Số 326 Đại Lộ Võ Văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, TP.HCM
522 Quốc Lộ 13, Khu phố 4, Phường Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP.HCM
Số 315 Đường Trường Chinh, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Số 15 Đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Số 10, Km 10 + 600, Quốc Lộ 32, Cầu Diễn, Phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Km15+575, Quốc lộ 32, Trạm Trôi, Huyện Hoài Đức, Hà Nội
807 Giải Phóng, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Số 316 Đường Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Số 7 - 9 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Gia Thụy, Quận Long Biên, Hà Nội
Do Lộ, Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Hà Nội
Số 94 Ngô Thì Nhậm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Khu Pháp Vân, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội
Ngã 3 Tố Hữu - Mộ Lao, Đại Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
69-71 Duy Tân, Phường Hòa Thuận Tây, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Số 151 – 153 Lê Đình Lý, Phường Hòa Thuận Đông, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Số 9 đường Phạm Hùng, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng
Số 167 Nguyễn Thái Bình, xã Hòa Thắng, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
Số 29 Trường Chinh, Phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắc Lắk
A17, KP.5, Xa lộ Hà Nội, Phường Tân Hiệp, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
01 Xa Lộ Hà Nội, Phường An Bình, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
1785 Đường Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Quý, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang
168 Đường 3/2, Phường 10, TP. Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Thôn Riễu, Xã Dĩnh Trì, Thành Phố Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang
Chân cầu Đồng Xép, Đường Lý Thánh Tông, Thị Xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
Số 1 Đường Lý Thánh Tông, Phường Tân Hồng, TP. Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
Ấp Phước Thạnh, Xã Tam Phước, Huyện Châu Thành, Tỉnh Bến Tre
7/30C Đại Lộ Bình Dương, Phường Bình Hòa, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương
Số 278A Đường Nguyễn Thị Định, Phường Nguyễn Văn Cừ, TP. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định
Số 1551, đường Phú Riềng Đỏ, khu phố Phú Mỹ, phường Tân Phú, TP. Đồng Xoài, Bình Phước
Khu Dân Cư Bến Lội Lại An, Thôn Thắng Thuận, Xã Hàm Thắng, Huyện Hàm Thuận Bắc, Tỉnh Bình Thuận
Số 333 Trần Hưng Đạo, Khóm 1, Phường Tân Thành, TP. Cà Mau, Cà Mau
K2-0, Đường Võ Nguyên Giáp, KV. Thạnh Thuận, Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, TP. Cần Thơ
57-59A Cách Mạng Tháng 8, Phường An Hoà, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Số 15 Trần Phú, TP. Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh
Km 46 - 47 Quốc Lộ 5, Phường Cẩm Thượng, Cụm CN Cẩm Thượng, TP. Hải Dương, Tỉnh Hải Dương
274 Lạch Tray, Phường Lạch Tray, Quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
Km 88 thôn Lương Quán, Xã Nam Sơn, Huyện An Dương, TP. Hải Phòng
Xóm Ngọc, xã Trung Minh, TP. Hòa Bình, Hòa Bình
Số 88 Trần Hưng Đạo, phường Lam Sơn, TP. Hưng Yên, Hưng Yên
Số 203, đường Lạc Hồng, phường Vĩnh Hiệp, TP. Rạch Giá, Kiên Giang
Km 3+900, Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, TP. Lào Cai, Lào Cai
Lô M4, M6 Cụm Công nghiệp địa phương số 2, Xã Hợp Thành, Huyện Cao Lộc, Lạng Sơn
Số 26 Tuyến Tránh, QL1A, Phường 6, TP. Tân An, Tỉnh Long An
Quốc Lộ 21B, Phường Lộc Hoà, TP. Nam Định, Tỉnh Nam Định
Đại lộ Vinh - Cửa Lò, Xã Nghi Phú, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An
Thửa đất số 392, Khu công nghiệp Phúc Sơn, xã Ninh Phúc, TP. Ninh Bình, Ninh Bình
268 Đường Nguyễn Tất Thành, Phường Thanh Miếu, TP. Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ
Số 233 Hùng Vương, Phường 5, TP. Tuy Hòa, Phú Yên
204 Lý Thường Kiệt, Phường Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
Tổ 94, Khu Đồn Điền, Phường Hà Khẩu, TP. Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Tổ 5 khu Hòa Lạc, Phường Cẩm Bình, TP. Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh
Quốc Lộ 1A, Triệu Giang, Huyện Triệu Phong, Quảng Trị
Km10, Quốc Lộ 6, Phường Chiềng Sinh, TP. Sơn La, Sơn La
Số 50 Hoàng Lê Kha, Khu phố 3, TP. Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh
QL39A, Xã Đông Mỹ, Huyện Đông Hưng, TP Thái Bình, Tỉnh Thái Bình
Đường CMT8, Phường Cam Giá, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Số 253 Trần Phú, Phường Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa
Ngã tư Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Phường Quảng Thành, TP. Thanh Hoá, Tỉnh Thanh Hoá
Lô C, KĐT Phú Mỹ An, đường Tố Hữu, Phường An Đông, TP. Huế, Thừa Thiên Huế
Ấp Long Tường, Xã Long An, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang
Đường Bình Thuận, tổ 3, Phường Hưng Thành, TP. Tuyên Quang, Tuyên Quang
Số 11B/2, Quốc Lộ 1, Ấp Tân Bình, Xã Tân Hạnh, Huyện Long Hồ, Vĩnh Long
Xã Quất Lưu, Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Thôn 02, xã Phúc Lộc, TP. Yên Bái, Yên Bái