Hyundai Elantra 2025: Giá lăn bánh + Ưu đãi (Tháng 2)
Sau thời gian dài chờ đợi, Hyundai Elantra thế hệ mới chính thức được bán tại Việt Nam với 4 phiên bản là 1.6 AT Tiêu chuẩn, 1.6 AT Đặc biệt, 2.0 AT Cao cấp và N-Line. Xe được lắp ráp trong nước, tham gia vào phân khúc sedan hạng C cạnh tranh cùng Toyota Corolla Altis, Honda Civic, Kia K3 và Mazda 3. Bảng giá xe Hyundai mới nhất ở dòng này cũng được cập nhật đến khách hàng, rơi vào khoảng từ 579 triệu đồng đến 769 triệu đồng.
So với thế hệ hiện hành, Elantra mới có những thay đổi toàn diện cả về ngoại, nội thất, trang bị và động cơ, khiến cho các đối thủ cùng phân khúc phải dè chừng.

Bảng giá Hyundai Elantra tháng 2-2025
Phiên bản | Giá bán | |
---|---|---|
Hyundai Elantra 1.6 AT Tiêu chuẩn (Máy xăng) |
579 triệu |
|
Hyundai Elantra 1.6 AT Đặc biệt (Máy xăng) |
639 triệu |
|
Hyundai Elantra 2.0 AT Cao Cấp (Máy xăng) |
699 triệu |
|
Hyundai Elantra N-Line (Máy xăng) |
769 triệu |
CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THÁNG 2-2025
- Giá trên là giá công bố của Hãng. Để được mua xe Hyundai Elantra giá tốt nhất + Khuyến mãi nhiều nhất hãy gọi cho ngay cho chúng tôi
- Bảo hành chính hãng trên toàn quốc
DỊCH VỤ HẬU CẦN
- Hỗ trợ đưa đón khách hàng tới Showroom xem xe và trải nghiệm lái thử xe.
- Hỗ trợ vay Ngân Hàng lãi suất thấp nhất
- Hỗ trợ trả góp lên đến 80-90% giá trị xe Hyundai Elantra
- Làm toàn bộ thủ tục đăng ký xe, bấm số, đăng kiểm, hồ sơ vay mua xe trả góp,.. chuyên nghiệp và nhanh Chóng.
- Giao xe tận nhà trên Toàn Quốc
- Hỗ trợ trọn đời các vấn đề về xe
- Luôn cam kết bán xe Hyundai Elantra với giá ưu đãi tốt nhất thị trường
- Luôn luôn đặt lợi ích và quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
Ngoại thất
Hyundai Elantra sở hữu ngoại hình đẹp mắt dựa trên cảm hứng thiết kế “Sensous Sportiness”- Thiết kế thể thao gợi cảm. Những đường nét trau chuốt làm nổi bật sự hiện diện táo bạo để cùng khởi hành đương đầu với mọi thử thách.

#1. Màu sắc và kích thước
Xe Hyundai Elantra mới sở hữu kích thước tổng thể với thông số chiều dài, rộng và cao lần lượt là 4.675 x 1.825 x 1.440 (mm), chiều dài cơ sở 2.720 mm và khoảng sáng gầm xe 150mm. Như vậy, dòng xe có kích thước lớn hơn so với Hyundai Venue, nhất là chiều dài cơ sở giúp mang đến không gian nội thất rộng rãi hơn. Elantra mang đến cho người dùng 6 lựa chọn màu sắc ngoại thất là xám kim loại, xanh dương, đen, trắng, đỏ, ghi vàng.

#2. Đầu xe
Thiết kế khác biệt với phần lưới tản nhiệt “Parametric Dynamics” màu đen nhám bản tiêu chuẩn và đen bóng ở các phiên bản còn lại tạo cảm giác mạnh mẽ, góc cạnh, thể thao cho Elantra.

Thiết kế đèn pha góc cạnh nối liền với lưới tản nhiệt nhằm theo đuổi xu hướng mới. Trang bị ngoại thất nổi bật với đèn pha Projector LED tự động bật/tắt, đèn định vị ban ngày LED trên bản 1.6 AT Đặc biệt trở lên. Phiên bản 1.6 AT tiêu chuẩn sử dụng đèn chiếu sáng Bi - Halogen.

Phần cản dưới được thiết kế khá góc cạnh, thể thao và ăn khớp với ngôn ngữ thiết kế của Elantra phiên bản mới. Điểm trừ của xe là không được trang bị camera trước, còn cảm biến đỗ xe phía trước sẽ chỉ có trên bản 2.0 AT Cao cấp và N-Line. Hyundai Elantra có gạt mưa tự động từ 1.6 AT Đặc biệt trở lên.

#3. Thân xe
Khi nhìn ngang, thân xe khá giống với một mẫu Coupe 4 cửa kiểu thể thao khi phần đầu xe kéo dài và trần xe vuốt về phía đuôi. Bề mặt "Parametric Jewel" với ba phần xuất hiện từ ba đường kẻ đậm cắt nhau tại một điểm, tạo ra ba màu ánh sáng khác nhau.

Tay nắm cửa và gương chiếu hậu ngoài cùng màu với thân xe. Gương chiếu hậu có chức năng chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ.

Ở phần thân xe ở 4 phiên bản sẽ dùng 4 cỡ mâm khác nhau, lần lượt 15 inch, 16 inch, 17 inch và 18 inch. Đặc biệt nổi bật với vành hợp kim 17 inch 2 tone màu ở phiên bản 2.0 AT Cao cấp đi cùng thông số lốp 225/45R17, vành hợp kim 18 inch 2 tone màu ở phiên bản N-Line cùng lốp xe cỡ 235/40R18.

#4. Đuôi xe
Phía sau xe thiết kế đồng nhất với tổng thể, thể hiện qua cánh lướt gió sắc sảo tại đuôi xe và cụm đèn hậu tích hợp tất cả trong một - đại diện cho Hyundai với thiết kế hình chữ H riêng biệt giúp tạo ra một diện mạo phía sau công nghệ cao, tương lai.


Cụm đèn hậu dạng LED ở phiên bản 1.6 AT Đặc biệt, 2.0 AT Cao cấp và N Line. Riêng bản 1.6 AT Tiêu chuẩn sẽ không có kiểu thiết kế dải đèn vắt ngang, cũng như chỉ sử dụng đèn Halogen.

Cốp điện thông minh và camera lùi sẽ có trên cả 4 phiên bản, tuy nhiên cảm biến đỗ xe phía sau sẽ chỉ có ở 3 phiên bản 1.6AT Đặc biệt, 2.0 AT Cao cấp và N-Line. Trang bị cản sau bản Turbo gây ấn tượng mạnh với khuếch tán gió gầm xe, phản quang hình tam giác đặt thấp giống xe đua và ống xả đôi.

Nội thất
Hyundai Elantra thế hệ mới đem đến cho khách hàng không gian nội thất hiện đại, giàu công nghệ. Khoang lái của mẫu xe giống như buồng lái của phi công giúp người lái kiểm soát tốt hơn và dễ dàng hơn.

Xe sử dụng vô-lăng bọc da từ bản 1.6 AT Đặc biệt trở lên. Riêng bản cao nhất N-Line trang bị lẫy chuyển số phía sau vô lăng.

Màn hình thông tin và màn hình giải trí có cùng kích thước 10,25” mang đến cho khách hàng trải nghiệm hoàn toàn đắm chìm trong công nghệ cao cùng với tầm nhìn toàn cảnh tích hợp liền mạch. Riêng bản 1.6AT Tiêu chuẩn có màn hình đa thông tin chỉ 4.2 inch.

Thiết kế màn hình giải trí trung tâm nghiêng 10 độ về phía người lái để việc điều khiển dễ dàng hơn và trải nghiệm công nghệ được trọn vẹn hơn, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto. Hệ thống 4 loa ở bản tiêu chuẩn và 6 loa ở các bản cao hơn,...

Các tiện ích khác của Hyundai Elantra có thể kể đến như điều hòa tự động 2 vùng độc lập, sạc không dây chuẩn Qi, điều khiển hành trình, phanh tay điện tử EPB và Auto hold (trên 3 bản cao nhất), Smart key có chức năng khởi động từ xa trên tất cả phiên bản,...

Hyundai trang bị cho Elantra hệ thống ghế da cao cấp trên 3 phiên bản 1.6 AT Đặc biệt, 2.0 AT Cao cấp và N-Line. Ngoài ra, nội thất của bản N-Line cũng được cá nhân hóa theo phong cách thể thao hơn với da bọc màu đen và chỉ khâu màu đỏ tương phản, logo N Line ở nhiều vị trí. Ghế trên bản N-Line ôm thân người hơn với cảm hứng từ xe đua.

Điểm trừ của Elantra là chỉ trang bị ghế lái chỉnh điện trên 2 bản N-Line và 2.0AT Cao cấp, trong khi nhiều mẫu xe hạng B với giá tiền thấp hơn cũng đã có trang bị này. Tính năng sưởi và làm mát hàng ghế trước cũng chỉ có trên 2 bản này.

Không gian hàng ghế sau có khá rộng rãi, có cửa gió điều hòa đem lại cảm giác ngồi thoải mái nhất cho tất cả các hành khách.

Khoang hành lý của Hyundai Elantra khá rộng rãi trong phân khúc sedan hạng C, mang đến không gian đủ để chứa đồ đạc cho những chuyến đi xa hoặc cho nhu cầu sử dụng hằng ngày.

Vận hành
Phiên bản 1.6 AT Tiêu chuẩn và 1.6 AT Đặc biệt được trang bị động cơ xăng Gamma 1.6 MPI, dung tích xi lanh 1.591cc cho công suất tối đa 128 mã lực và mô-men xoắn cực đại 155 Nm.
Phiên bản 2.0 AT Cao cấp dùng động cơ xăng Smartstream G2.0, dung tích xi lanh 1.999cc sản sinh công suất cực đại 159 mã lực và mô-men xoắn lớn nhất 192 Nm. Còn phiên bản N-Line dùng động cơ xăng Smartstream 1.6 T-GDI, dung tích xi lanh 1.598mm cho công suất cực đại 204 mã lực và mô-men xoắn lớn nhất 265 Nm giúp Elantra trở thành xế hộp mạnh mẽ nhất phân khúc.

Phiên bản 1.6 AT Tiêu chuẩn, 1.6 AT Đặc biệt, 2.0 AT Cao cấp dùng chung hộp số tự động 6 cấp, riêng bản N-Line dùng hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp. Hệ dẫn động cầu trước là tuỳ chọn duy nhất. Elantra hoàn toàn mới còn được trang bị khung gầm hoàn toàn mới để đảm bảo sự chắc chắn đi cùng hệ thống an toàn.

An toàn
Về công nghệ an toàn, Elantra dành cho thị trường Việt Nam không được trang bị gói công nghệ an toàn nâng cao Hyundai SmartSense giống như một số thị trường phát triển như Mỹ hay Hàn Quốc mà chỉ có các tính năng an toàn tiêu chuẩn như:
-
Hệ thống túi khí: Hyundai Elantra trang bị 2 túi khí trên bản 1.6AT Tiêu chuẩn và 6 túi khí cho các bản còn lại.
Trang bị hệ thống túi khí an toàn -
Chống bó cứng phanh (ABS): Hệ thống giúp lái xe an toàn trong các tình huống phanh đột ngột, ngăn ngừa hãm cứng bánh xe và hiện tượng văng trượt bánh. Đồng thời hỗ trợ người lái kiểm soát hướng lái một cách dễ dàng, đảm bảo ổn định thân xe.
Hệ thống chống bó cứng phanh -
Phân bổ lực phanh điện tử (EBD): Đây là công nghệ phanh ô tô tự động, trong đó lực phanh được phân bổ tới mỗi bánh xe tùy theo các điều kiện về tải trọng, điều kiện đường xá, mặt đường góc lái và tốc độ,... nhằm đảm bảo dừng xe một cách cân bằng nhất.
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp EBD -
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA): Giúp giảm thiểu va chạm bằng cách tự động tăng cường lực phanh lên các bánh xe trong trường hợp người lái đạp phanh gấp nhưng không đủ lực, cho phép giảm tốc một cách an toàn với quãng đường phanh ngắn nhất.
Hỗ trợ phanh khẩn cấp -
Cân bằng điện tử (ESC): Hệ thống giúp duy trì khả năng kiểm soát xe, giúp xe không bị mất lái, giảm thiểu tình trạng trượt bánh trên đường trơn, đường sỏi đá hay địa hình xấu, hỗ trợ người lái di chuyển một cách ổn định theo đúng hướng mong muốn.
Hệ thống cân bằng điện tử -
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC): Hỗ trợ người điều khiển giữ phanh trong khoảng thời gian ngắn một cách tự động, khi chuyển từ việc nhả chân phanh sang đạp chân ga trong trạng thái xe đang di chuyển trên các đoạn đường đèo, dốc giúp xe không bị trôi lùi về phía sau.
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc -
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS): Tính năng giúp kiểm soát xe, duy trì xe trong trạng thái ổn định, tăng độ bám đường khi di chuyển trong điều kiện đường trơn trượt, vào cua gấp hoặc tăng tốc đột ngột.
Hệ thống kiểm soát lực kéo -
Cảm biến áp suất lốp (TPMS): Đây là công nghệ tiên tiến dùng để đo lường áp suất lốp của xe ô tô, khi cảm biến phát hiện có sự thay đổi bất thường về áp suất hoặc nhiệt độ lốp, hệ thống cảnh báo sẽ được kích hoạt, thông báo cho người lái xe biết để kịp thời xử lý.
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp
Hyundai Elantra là một mẫu sedan hạng C nổi bật với thiết kế hiện đại, nội thất tiện nghi , vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu. Với nhiều phiên bản đa dạng Elantra không chỉ phù hợp với nhu cầu di chuyển hằng ngày mà còn đáp ứng nhu cầu của những khách hàng yêu thích sự mạnh mẽ và thể thao. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào cần được tư vấn, vui lòng truy cập website DailyXe hoặc liên hệ ngay hotline để được hỗ trợ nhanh nhất.
Giá xe Hyundai Elantra lăn bánh tại các Tỉnh Thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
- Phí đăng ký biển số
- Phí đăng kiểm
- Tổng cộng (VND)