New Mitsubishi Attrage CVT 2025: Giá lăn bánh + Ưu đãi (Tháng 2)

Lê Thái Nguyên đăng lúc 20-06-2023 17:15

Mitsubishi Attrage CVT là mẫu xe nhập có rất nhiều thay đổi toàn diện về mặt thiết kế đồng thời bổ sung công nghệ và tính năng. Đặc biệt, giá xe Mitsubishi Attrage có giá bán thấp hơn phiên bản cũ và các mẫu xe khác trong phân khúc. Attrage thế hệ mới cực kỳ phù hợp với nhóm khách hàng trẻ, những người lần đầu mua xe hay cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu mua xe kinh doanh dịch vụ.

Mẫu xe với ngoại hình ảnh khỏe khoắn, trẻ trung phù hợp với nhu cầu di chuyển linh hoạt trong đô thị
Mẫu xe với ngoại hình ảnh khỏe khoắn, trẻ trung phù hợp với nhu cầu di chuyển linh hoạt trong đô thị

Bảng giá New Mitsubishi Attrage CVT (Máy xăng) tháng 2-2025

New Mitsubishi Attrage CVT (Máy xăng)

465 triệu

Trả góp từ 8 triệu Tỷ lệ trả trước 30%
Hoặc
Lăn bánh từ 514 triệu Giá xe + Phí lăn bánh
Phiên bản xe

CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THÁNG 2-2025

  1. Giá trên là giá công bố của Hãng. Để được mua xe New Mitsubishi Attrage CVT (Máy xăng) giá tốt nhất + Khuyến mãi nhiều nhất hãy gọi cho ngay cho chúng tôi
  2. Bảo hành chính hãng trên toàn quốc

DỊCH VỤ HẬU CẦN

  1. Hỗ trợ đưa đón khách hàng tới Showroom xem xe và trải nghiệm lái thử xe.
  2. Hỗ trợ vay Ngân Hàng lãi suất thấp nhất
  3. Hỗ trợ trả góp lên đến 80-90% giá trị xe New Mitsubishi Attrage CVT (Máy xăng)
  4. Không cần chứng minh thu nhập, không cần thế chấp
  5. Làm toàn bộ thủ tục đăng ký xe, bấm số, đăng kiểm, hồ sơ vay mua xe trả góp,.. chuyên nghiệp và nhanh Chóng.
  6. Giao xe tận nhà trên Toàn Quốc
  7. Hỗ trợ trọn đời các vấn đề về xe
  8. Luôn cam kết bán xe New Mitsubishi Attrage CVT (Máy xăng) với giá ưu đãi tốt nhất thị trường
  9. Luôn luôn đặt lợi ích và quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu

Ngoại thất

So với các phiên bản tiền nhiệm tại nước ta thì bản nâng cấp Mitsubishi Attrage CVT có giá bán thấp hơn từ 15,5 - 20,5 triệu đồng nhưng lại sở hữu diện mạo hoàn toàn mới. Theo thông số nhà sản xuất công bố, phiên bản nâng cấp Mitsubishi Attrage có chiều dài 4.305 mm, rộng 1.670 mm, cao 1.515 mm, khoảng sáng gầm xe ở mức 170 mm. Attrage 2021 sở hữu bán kính quay vòng 4.800 mm, nhỏ nhất phân khúc sedan hạng B hiện nay. Nếu so với mẫu cũ, Mitsubishi Attrage 2021 dài hơn 60 mm, chủ yếu đến từ việc thay đổi thiết kế đầu xe, chiều dài cơ sở vẫn giữ nguyên ở mức 2.550 mm.

Ngoại thất xe trẻ trung, hiện đại
Ngoại thất xe trẻ trung, hiện đại

Phần đầu xe được Mitsubishi sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield tương tự những mẫu xe “đàn anh” Xpander, Triton hay Outlander phiên bản nâng cấp vừa ra mắt vào tháng 2.2020.

Đầu xe New Mitsubishi Attrage thiết kế đẹp mắt hơn
Đầu xe New Mitsubishi Attrage thiết kế đẹp mắt hơn

Thiết kế lưới tản nhiệt gồm 2 thanh ngang tạo dáng cứng cáp nối liền cụm đèn pha Bi-LED được làm mới cho khả năng chiếu sáng vượt trội với thiết kế sắc sảo cùng với đường viền mạ crôm tạo hình chữ X liền kế cản trước, hốc đèn sương mù… Kiểu thiết kế này giúp phần đầu xe trở nên mạnh mẽ, góc cạnh và mang đậm phong cách thể thao hơn so với mẫu cũ.

Cụm đèn pha Bi LED phản xạ đa hướng
Cụm đèn pha Bi LED phản xạ đa hướng
Đèn sương mù tích hợp trong cản trước
Đèn sương mù tích hợp trong cản trước

Tiến tới phần hông xe thì mâm xe vẫn giữ nguyên kích thước 15 inch nhưng được cải tiến thiết kế theo kiểu đa chấu mang phong cách năng động và thể thao hơn.

Thân xe sở hữu những đường nét mềm mại nhưng vẫn rất khỏe khoắn
Thân xe sở hữu những đường nét mềm mại nhưng vẫn rất khỏe khoắn
Mâm xe thiết kế theo kiểu đa chấu mang phong cách năng động và thể thao hơn
Mâm xe thiết kế theo kiểu đa chấu mang phong cách năng động và thể thao hơn

Attrage CVT 2021 sử dụng gương chiếu hậu chỉnh điện được thiết kế lớn cùng chức năng gập điện và tích hợp báo rẻ giúp gia tăng tiện ích cho người sử dụng.

Gương chiếu hậu chỉnh điện và gập điện
Gương chiếu hậu chỉnh điện và gập điện

Phần đuôi xe của Mitsubishi Attrage 2021 với cản sau được làm mới kết hợp cùng đèn phản quang đặt dọc. Cụm đèn hậu được trau chuốt giúp Mitsubishi Attrage 2021 trở nên phong cách đầy mạnh mẽ. Khoang để hành lý của Attrage có dung tích lên đến 450 lít.

Cụm đèn hậu dạng LED được trau chuốt kỹ lưỡng
Cụm đèn hậu dạng LED được trau chuốt kỹ lưỡng
Đuôi xe thiết kế nhỏ gọn
Đuôi xe thiết kế nhỏ gọn

Nội thất

Nhờ bố trí khoang động cơ thông minh, tiết kiệm diện tích, không gian nội thất của Attrage CVT nhờ vậy được mở rộng mang đến sự rộng rãi thoải mái cho các hành khách. Nhìn chung, nội thất của Mitsubishi Atrage 2021 vẫn giữ nguyên thiết kế như phiên bản cũ khi chỉ sửa đổi một số chi tiết đồng thời trang bị thêm tính năng, công nghệ hỗ trợ người dùng.

Nội thất được áp dụng triết lý Omotenashi hướng đến sự thoải mái tối đa cho hành khách
Nội thất được áp dụng triết lý Omotenashi hướng đến sự thoải mái tối đa cho hành khách

Attrage mang tới ghế ngồi chất liệu da trên bản CVT thiết kế mới kết hợp đường chỉ khâu màu tương phản. Bệ tựa tay cho ngay ghế lái giúp đem đến sự thoải mái nhất cho người lái trên hành trình dài. Cửa kính phía người lái điều khiển một chạm có tính năng chống kẹt.

Ghế bọc da cao cấp
Ghế bọc da cao cấp

Attrage sử dụng vô lăng bọc da, trợ lực điện, cần số cũng được bọc da sang trọng. Vô lăng xe tích hợp nút điều chỉnh âm thanh và tính năng đàm thoại rảnh tay. Hệ thống điều hòa của xe loại tự động có lọc gió điều hòa.

Vô lăng xe bọc da, tích hợp nhiều nút bấm chức năng
Vô lăng xe bọc da, tích hợp nhiều nút bấm chức năng

Điểm nâng cấp đáng chú nhất trong nội thất Attrage 2021 phải kể tới hệ thống giải trí với màn hình cảm ứng 7 inch đạt chuẩn Hi-Res Audio, tích hợp kết nối Android Auto/Apple CarPlay, Bluetooth có khả năng kết nối 2 điện thoại cùng lúc, âm thanh 4 loa..

New Mitsubishi Attrage trang bị màn hình cảm ứng 7-inch
New Mitsubishi Attrage trang bị màn hình cảm ứng 7-inch

Attrage 2021 vẫn được trang bị chìa khóa thông minh, nút bấm khởi động, nút chỉnh âm thanh trên vô lăng, hệ thống điều hòa tự động, 3 tựa đầu cho hàng ghế sau…

Khởi động bằng nút bấm
Khởi động bằng nút bấm

Tiện ích thông minh ứng dụng triết lý "OMOTENASHI" của Nhật Bản, lấy người dùng làm trung tâm, đem lại sự thoải mái từ những chi tiết nhỏ nhất với hàng loạt ngăn chứa đa năng.

Nội thất được áp dụng triết lý Omotenashi hướng đến sự thoải mái
Nội thất được áp dụng triết lý Omotenashi hướng đến sự thoải mái

Khoang hành lý phía sau có thể tích lớn đến 450L cho phép tối đa hóa khả năng chuyên chở hành lý, đồng thời giúp việc chất dỡ trở nên tiện lợi và dễ dàng.

Khoang hành lý có thể tích lớn lên đến 450 lít
Khoang hành lý có thể tích lớn lên đến 450 lít

Vận hành

Mitsubishi Attrage CVT được trang bị động cơ MIVEC dung tích 1.2 lít cho phép sản sinh công suất 78 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 100 Nm tại 4.000 vòng/phút.

Xế hộp sử dụng động cơ MIVEC 1.2L
Xế hộp sử dụng động cơ MIVEC 1.2L

Xe sử dụng hệ dẫn động cầu trước, đi kèm hộp số tự động vô cấp CVT. Động cơ này có mức tiêu thụ nhiên liệu trên bản CVT sẽ tiêu hao khoảng 5,36 lít/100 km trong môi trường kết hợp, trong thành phố là 6,47 lít/100 km, ngoại thành là 4,71 lít/100 km.

Trang bị hộp số tự động vô cấp CVT
Trang bị hộp số tự động vô cấp CVT

Mitsubishi Attrage còn được trang bị hệ thống ga tự động (Cruise Control) cho phép duy trì tốc độ ổn định, đồng thời giúp việc lái xe trở nên thoải mái hơn trên những hành trình dài.

Với lợi thế bán kính quay vòng nhỏ nhất 4.8m giúp việc điều khiển xe trở nên dễ dàng và linh hoạt hơn, ngay cả nơi đô thị đông đúc.

An toàn

Mitsubishi Attrage CVT vẫn được trang bị các công nghệ an toàn như

  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Phân phối lực phanh điện tử EBD
  • Túi khí đôi
  • Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO-FIX
  • Camera lùi và khung xe RISE có cấu tạo từ vật liệu thép siêu cường
  • Chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm
[Ads]-New Mitsubishi Attrage

Giá xe New Mitsubishi Attrage CVT (Máy xăng) lăn bánh tại các Tỉnh Thành

  • Phí trước bạ (10%)
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
  • Phí đăng ký biển số
  • Phí đăng kiểm
  • Tổng cộng (VND)
* Công cụ tính toán chỉ mang tính chất tham khảo

Mua xe New Mitsubishi Attrage CVT (Máy xăng) trả góp

Mỗi tháng chỉ từ 0 VND
Tiền vay (VND) 0
Tiền lãi (VND) 0
0 10 20 30 40 50 60
5 10 15 20 25 30
1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm 6 năm 7 năm 8 năm 9 năm 10 năm
*Công tụ tính toán chỉ mang tính chất tham khảo