New Mitsubishi Xpander AT 2025: Giá lăn bánh + Ưu đãi (Tháng 10)
Mitsubishi Việt Nam công bố phiên bản mới của Xpander. Vua doanh số MPV từ hôm nay có 4 phiên bản, gồm: New Mitsubishi Xpander MT (duy trì như phiên bản cũ), New Mitsubishi Xpander AT (ngoại thất mới, nội thất cũ), AT Premium (ngoại thất và nội thất đều mới) và Cross (ngoại thất cũ, nội thất mới). Trong đó, bản MT được lắp ráp trong nước, các bản còn lại nhập khẩu từ Indonesia. Giá xe Xpander của từng phiên bản cũng đã được công bố cụ thể đến khách hàng.

Bảng giá New Mitsubishi Xpander AT (Máy xăng) tháng 10-2025

598 triệu
CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THÁNG 10-2025
- Giá trên là giá công bố của Hãng. Để được mua xe New Mitsubishi Xpander AT (Máy xăng) giá tốt nhất + Khuyến mãi nhiều nhất hãy gọi cho ngay cho chúng tôi
- Bảo hành chính hãng trên toàn quốc
DỊCH VỤ HẬU CẦN
- Hỗ trợ đưa đón khách hàng tới Showroom xem xe và trải nghiệm lái thử xe.
- Hỗ trợ vay Ngân Hàng lãi suất thấp nhất
- Hỗ trợ trả góp lên đến 80-90% giá trị xe New Mitsubishi Xpander AT (Máy xăng)
- Không cần chứng minh thu nhập, không cần thế chấp
- Làm toàn bộ thủ tục đăng ký xe, bấm số, đăng kiểm, hồ sơ vay mua xe trả góp,.. chuyên nghiệp và nhanh Chóng.
- Giao xe tận nhà trên Toàn Quốc
- Hỗ trợ trọn đời các vấn đề về xe
- Luôn cam kết bán xe New Mitsubishi Xpander AT (Máy xăng) với giá ưu đãi tốt nhất thị trường
- Luôn luôn đặt lợi ích và quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
Ngoại thất
Mẫu xe MPV Mitsubishi Xpander AT ghi dấu ấn trong lòng khách hàng về một mẫu xe đa dụng đáp ứng được mọi thị hiếu từ người dùng. Xpander sở hữu ngoại thất hiện đại, được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ 2. Xe ngày càng mang chất SUV hơn.

Mitsubishi Xpander có kích thước chiều dài tăng lên 4.595 mm, tăng thêm 120 mm so với bản tiền nhiệm trong đó phần đầu xe dài thêm 75mm và đuôi thêm 45mm để xe cân đối hơn. Xe cũng được gia tăng chiều cao đến 20mm để mang lại khoảng sáng gầm từ 220-225mm - lớn nhất trong cùng phân khúc. Xe có khoảng sáng gầm 225 mm, giúp xe lội nước hiệu quả lên đến 400 mm.

So với bản tiền nhiệm, ngoại thất Mitsubishi Xpander thế hệ mới có nhiều điểm thay đổi như: đèn LED tạo hình mới với 6 ô; đèn pha hình chữ T nằm ngang thay cho đa giác tiền nhiệm với công nghệ LED thấu kính cho khả năng chiếu sáng tốt hơn.

Mitsubishi Xpander AT được trang bị đèn định vị mới tích hợp đèn báo rẽ hoàn thiện vẻ ngoài trẻ trung của phần đầu xe. Mặt calang thiết kế mới với các nan ngang xếp kín, sơn đen bóng. Trang bị lướt tản nhiệt dạng mắt lưới khỏe khoắn.

La zăng kích thước từ 16 inch tăng lên thành 17 inch với thiết kế mới, sử dụng 02 tone màu trông khỏe khoắn, cứng cáp hơn. Thiết kế không viền giúp bánh xe trông thể thao, bắt mắt hơn.

Ở phần đuôi xe, Mitsubishi Xpander AT có thiết kế đẹp hơn bản tiền nhiệm nhờ bố trí các thanh ngang thay vì đan chéo gây rối mắt. Đèn hậu thiết kế đồng nhất với cụm đèn phía trước với đèn dạng T-Shape trở thành "tâm điểm" cho phần đuôi xe. Đèn phanh tích hợp nơi cánh gió. Thiết kế cản sau được làm hầm hố.


Nội thất
Nội thất Mitsubishi Xpander AT với cấu hình 7 chỗ ngồi, được nâng cấp một số trang thiết bị, trong đó nổi bật là phanh tay điện tử.

Thiết kế mặt táp lô theo phương ngang tạo không gian cabin rộng rãi và sử dụng vật liệu mềm trên táp lô mang lại cảm giác cao cấp hơn. Các đường chỉ may trang trí ở một số vị trí như ốp cửa, tựa tay trên cửa, hệ tỳ tay trên ghế lái giúp cabin xe trở lên tinh xảo.

Các nút chỉnh điều hòa cũng được thu nhỏ tạo cảm giác sang trọng. Chức năng Maxcool lần dầu xuất hiện trên cụm điều khiển điều hòa.

Mitsubishi Xpander sử dụng vô lăng ba chấu, tích hợp nhiều phím chức năng và được tinh chỉnh với phần bụng nhỏ hơn, bớt thô hơn bản cũ. Phía sau vô lăng là sự xuất hiện của mặt đồng hồ tốc độ và đồ họa khi xe khởi động được thiết kế theo phong cách hiện đại.

Màn hình cảm ứng trung tâm taplo được nâng kích thước từ 7 inch lên 9 inch giúp tổng thể cabin trở nên sang trọng hơn, hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto, Bluetooth 5.0, USB.

Nút bật/ tắt camera toàn cảnh 360 độ đặt ở bên trái vô lăng. Phanh tay cơ nay đã chuyển thành phanh điện tử, lần đầu tiên xuất hiện trên mẫu xe MPV 7 chỗ này.
Hàng ghế khoang lái, bệ tỳ tay tích hợp với ngăn chứa đồ có thể để được khăn giấy và 4 chai nước 500 ml. Phía sau là 2 cổng USB (1 cổng type C, 1 cổng type A) phù hợp với các thiết bị điện tử di động hiện đại.

Các ghế ngồi trên xe được bọc da sang trọng, điều chỉnh cơ. Hàng ghế thứ 2 có bệ tay trung tâm đồng thời tích hợp 2 chỗ để cốc đem lại sự tiện dụng cho hành khách.

Với cấu hình 7 chỗ ngồi với 7 chế độ sắp xếp ghế khác nhau theo từng cách gập của hàng ghế thứ 2, thứ 3 đem lại sự linh hoạt và thoải mái cho hành khách trên những chuyến đi dài.
Vận hành
Mitsubishi Xpander AT được trang bị động cơ xăng 1.5 lít MIVEC công nghệ hút khí tự nhiên, sản sinh ra công suất tối đa 104 mã lực tại 6.000 vòng/ phút, mô men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/ phút. Xe sử dụng hộp số tự động 4 cấp đã được tinh chỉnh chứ không được thay thế sang hộp số tự động vô cấp CVT như nhiều thị trường khác. Xpander AT sử dụng hệ dẫn động cầu trước.

Hệ thống treo được nâng cấp với bộ giảm xóc kích thước lớn hơn, cải tiến này giúp chiếc xe đầm chắc, cứng cáp hơn khi di chuyển.
Mitsubishi Xpander được cải thiện hệ khung xe Rise với cấu tạo bởi vật liệu thép siêu cường có độ cứng cao, khung xe RISE hạn chế tác động ngoại lực lên người bên trong xe khi có va chạm, đem đến sự vững chắc khi di chuyển trên những quãng đường khó.
An toàn
New Mitsubishi Xpander được trang bị các công nghệ an toàn, đem đến sự yên tâm cho bạn cùng gia đình trên mọi hành trình:
-
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS: Giúp lái xe an toàn trong các tình huống phanh đột ngột, ngăn ngừa hãm cứng bánh xe và hiện tượng văng trượt bánh. Đồng thời hỗ trợ người lái kiểm soát hướng lái một cách dễ dàng, đảm bảo ổn định thân xe.
Hệ thống chống bó cứng phanh -
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD: Đây là công nghệ phanh ô tô tự động, trong đó lực phanh được phân bổ tới mỗi bánh xe tùy theo các điều kiện về tải trọng, mặt đường góc lái và tốc độ,... nhằm đảm bảo dừng xe một cách cân bằng nhất.
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp EBD -
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA: Giúp tăng cường lực phanh cho người lái trong trường hợp đạp phanh khẩn cấp nhưng không đủ lực, cho phép giảm tốc một cách an toàn với quãng đường phanh ngắn nhất, đảm bảo an toàn tối đa.
Hỗ trợ phanh khẩn cấp -
Hệ thống cân bằng điện tử ASC: Tính năng sử dụng các cảm biến để phân tích chuyển động và độ trượt của xe. Bằng cách kiểm soát công suất động cơ cùng lực phanh lên từng bánh xe riêng biệt, hệ thống ASC giúp duy trì sự ổn định của xe ngay cả trong điều kiện trơn trượt.
Hệ thống cân bằng điện tử -
Hệ thống khởi hành ngang dốc HAC: Tính năng giúp duy trì lực phanh tạm thời trong một khoảng thời gian ngắn để tài xế nên tận dụng tốt khoảng thời gian này để chuyển từ chân phanh sang chân ga giúp xe không bị trôi về phía sau trong trường hợp dừng và khởi hành ở ngang dốc cao.
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc -
Hệ thống kiểm soát vào cua chủ động (Active Yaw Control): Tính năng được trang bị trên Xpander Cross hỗ trợ người lái giữ xe ổn định khi di chuyển trong điều kiện đường trơn trượt & khúc khuỷu, tự tin kiểm soát khi vào cua chính xác, mượt mà và an toàn. Tính năng còn được hiển thị trên đồng hồ kỹ thuật số 8inch sau vô lăng, giúp người lái dễ dàng theo dõi.
Hệ thống kiểm soát vào cua chủ động -
Túi khí đôi: Hệ thống an toàn thụ động, được thiết kế để bung ra nhanh chóng khi xe gặp va chạm mạnh, giúp giảm thiểu chấn thương cho người lái và hành khách ngồi phía trước.
Trang bị hệ thống túi khí an toàn
Có thể thấy, New Mitsubishi Xpander là lựa chọn hoàn hảo trong phân khúc MPV, đặc biệt phù hợp với các gia đình và nhóm bạn cần một chiếc xe rộng rãi, tiết kiệm nhiên liệu và giàu tính năng tiện nghi. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào cần được tư vấn thêm, vui lòng truy cập website DailyXe hoặc liên hệ ngay hotline để được hỗ trợ nhanh nhất.
Giá xe New Mitsubishi Xpander AT (Máy xăng) lăn bánh tại các Tỉnh Thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
- Phí đăng ký biển số
- Phí đăng kiểm
- Tổng cộng (VND)