New Mitsubishi Xpander 2024: Giá lăn bánh + Ưu đãi (Tháng 11)
Mẫu xe chủ lực Mitsubishi Xpander được nâng cấp giữa chu kỳ, bổ sung hàng loạt trang bị mới hiện đại. Giá xe Mitsubishi các phiên bản tương đương với dòng Toyota Avanza và Veloz.
Ngày 13/6, Mitsubishi ra mắt bản nâng cấp giữa vòng đời của Xpander, mẫu xe chủ lực của hãng tại Việt Nam và đồng thời bán chạy nhất phân khúc MPV nhiều năm qua. Xe có 4 phiên bản, gồm: MT, AT, AT Premium và Cross.
Bảng giá New Mitsubishi Xpander tháng 11-2024
Phiên bản | Giá bán | |
---|---|---|
New Mitsubishi Xpander Cross (Máy xăng) |
698 triệu |
|
New Mitsubishi Xpander MT (Máy xăng) |
560 triệu |
|
New Mitsubishi Xpander AT (Máy xăng) |
598 triệu |
|
New Mitsubishi Xpander AT Premium (Máy xăng) |
658 triệu |
CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THÁNG 11-2024
- Giá trên là giá công bố của Hãng. Để được mua xe New Mitsubishi Xpander giá tốt nhất + Khuyến mãi nhiều nhất hãy gọi cho ngay cho chúng tôi
- Bảo hành chính hãng trên toàn quốc
DỊCH VỤ HẬU CẦN
- Hỗ trợ đưa đón khách hàng tới Showroom xem xe và trải nghiệm lái thử xe.
- Hỗ trợ vay Ngân Hàng lãi suất thấp nhất
- Hỗ trợ trả góp lên đến 80-90% giá trị xe New Mitsubishi Xpander
- Làm toàn bộ thủ tục đăng ký xe, bấm số, đăng kiểm, hồ sơ vay mua xe trả góp,.. chuyên nghiệp và nhanh Chóng.
- Giao xe tận nhà trên Toàn Quốc
- Hỗ trợ trọn đời các vấn đề về xe
- Luôn cam kết bán xe New Mitsubishi Xpander với giá ưu đãi tốt nhất thị trường
- Luôn luôn đặt lợi ích và quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
Ngoại thất
Mẫu xe MPV Mitsubishi Xpander ghi dấu ấn trong lòng khách hàng về một mẫu xe đa dụng đáp ứng được mọi thị hiếu từ người dùng. Xpander 2022 sở hữu ngoại thất hiện đại, được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ 2. So với Mitsubishi Triton, dòng xe có ngoại hình ngày càng đậm chất SUV nhưng mạnh mẽ và khỏe khoắn hơn.
Mitsubishi Xpander facelift 2022 có kích thước chiều dài tăng lên 4.595 mm, tăng thêm 120 mm so với bản tiền nhiệm trong đó phần đầu xe dài thêm 75mm và đuôi thêm 45mm để xe cân đối hơn. Xe cũng được gia tăng chiều cao đến 20mm để mang lại khoảng sáng gầm từ 220-225mm - lớn nhất trong cùng phân khúc. Xe có khoảng sáng gầm 225 mm, giúp xe lội nước hiệu quả lên đến 400 mm.
So với bản tiền nhiệm, ngoại thất Mitsubishi Xpander thế hệ mới có nhiều điểm thay đổi như: đèn LED tạo hình mới với 6 ô; đèn pha hình chữ T nằm ngang thay cho đa giác tiền nhiệm với công nghệ LED thấu kính cho khả năng chiếu sáng tốt hơn.
Mitsubishi Xpander được trang bị đèn định vị mới tích hợp đèn báo rẽ hoàn thiện vẻ ngoài trẻ trung của phần đầu xe. Mặt calang thiết kế mới với các nan ngang xếp kín, sơn đen bóng. Trang bị lướt tản nhiệt dạng mắt lưới khỏe khoắn.
La zăng kích thước từ 16 inch tăng lên thành 17 inch với thiết kế mới, sử dụng 02 tone màu trông khỏe khoắn, cứng cáp hơn. Thiết kế không viền giúp bánh xe trông thể thao, bắt mắt hơn.
Ở phần đuôi xe, Mitsubishi Xpander 2022 có thiết kế đẹp hơn bản tiền nhiệm nhờ bố trí các thanh ngang thay vì đan chéo gây rối mắt. Đèn hậu thiết kế đồng nhất với cụm đèn phía trước với đèn dạng T-Shape trở thành "tâm điểm" cho phần đuôi xe. Đèn phanh tích hợp nơi cánh gió. Thiết kế cản sau được làm hầm hố.
Cửa cốp xe dày dặn, cản sau mở rộng giúp ngoại thất xe cứng cáp hơn, mạnh mẽ hơn.
Nội thất
Nội thất Mitsubishi Xpander 2022 với cấu hình 7 chỗ ngồi, được nâng cấp một số trang thiết bị, trong đó nổi bật là phanh tay điện tử. Nội thất sử dụng 2 tone màu hoàn toàn mới đen-nâu (AT Premium) và đen-xanh navy (Xpander Cross) giúp mẫu xe này ghi điểm trong lòng người dùng.
Thiết kế mặt táp lô theo phương ngang tạo không gian cabin rộng rãi và sử dụng vật liệu mềm trên táp lô mang lại cảm giác cao cấp hơn. Các đường chỉ may trang trí ở một số vị trí như ốp cửa, tựa tay trên cửa, hệ tỳ tay trên ghế lái giúp cabin xe trở lên tinh xảo.
Các nút chỉnh điều hòa cũng được thu nhỏ tạo cảm giác sang trọng. Chức năng Maxcool lần dầu xuất hiện trên cụm điều khiển điều hòa.
Mitsubishi Xpander sử dụng vô lăng ba chấu, tích hợp nhiều phím chức năng và được tinh chỉnh với phần bụng nhỏ hơn, bớt thô hơn bản cũ. Phía sau vô lăng là sự xuất hiện của mặt đồng hồ tốc độ và đồ họa khi xe khởi động được thiết kế theo phong cách hiện đại.
Màn hình cảm ứng trung tâm taplo được nâng kích thước từ 7 inch lên 9 inch giúp tổng thể cabin trở nên sang trọng hơn, hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto, Bluetooth 5.0, USB.
Nút bật/ tắt camera toàn cảnh 360 độ đặt ở bên trái vô lăng. Phanh tay cơ nay đã chuyển thành phanh điện tử, lần đầu tiên xuất hiện trên mẫu xe MPV 7 chỗ này.
Hàng ghế khoang lái, bệ tỳ tay tích hợp với ngăn chứa đồ có thể để được khăn giấy và 4 chai nước 500 ml. Phía sau là 2 cổng USB (1 cổng type C, 1 cổng type A) phù hợp với các thiết bị điện tử di động hiện đại.
Các ghế ngồi trên xe được bọc da sang trọng, điều chỉnh cơ. Hàng ghế thứ 2 có bệ tay trung tâm đồng thời tích hợp 2 chỗ để cốc đem lại sự tiện dụng cho hành khách.
Với cấu hình 7 chỗ ngồi với 7 chế độ sắp xếp ghế khác nhau theo từng cách gập của hàng ghế thứ 2, thứ 3 đem lại sự linh hoạt và thoải mái cho hành khách trên những chuyến đi dài.
Vận hành
Mitsubishi Xpander 2022 được trang bị động cơ xăng 1.5 lít MIVEC công nghệ hút khí tự nhiên, sản sinh ra công suất tối đa 104 mã lực tại 6.000 vòng/ phút, mô men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/ phút. Xe sử dụng hộp số tự động 4 cấp đã được tinh chỉnh chứ không được thay thế sang hộp số tự động vô cấp CVT như nhiều thị trường khác. Tất cả các phiên bản đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước tiêu chuẩn.
Hệ thống treo được nâng cấp với bộ giảm xóc kích thước lớn hơn, cải tiến này giúp chiếc xe đầm chắc, cứng cáp hơn khi di chuyển.
Mitsubishi Xpander 2022 được cải thiện hệ khung xe Rise với cấu tạo bởi vật liệu thép siêu cường có độ cứng cao, khung xe RISE hạn chế tác động ngoại lực lên người bên trong xe khi có va chạm, đem đến sự vững chắc khi di chuyển trên những quãng đường khó.
An toàn
Các trang bị an toàn Mitsubishi Xpander 2022 gồm:
- Camera toàn cảnh 360 độ
- Cảm biến lùi
- Hệ thống ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử
- Phanh tay điện tử
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- 02 túi khí.
So sánh Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross
Mitsubishi Xpander AT Premium | Toyota Veloz Cross CVT | |
---|---|---|
Kích Thước | ||
Kích thước DxRxC (mm) | 4.595 x 1.750 x 1.750 | 4.475 x 1.750 x 1.700 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | 2.750 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 225 | 205 |
Nội Thất | ||
Đèn chiếu sáng | LED | LED |
Đèn sương mù | Halogen | Halogen |
Đèn hậu | LED | LED |
Kích thước vành (inch) | 17 | 16 |
Kích thước lốp | 205/55 | 195/60 |
Đèn chào mừng | Có | Có |
Phanh đĩa | Trước | Trước/sau |
Nội Thất | ||
Chất liệu ghế | Da | Da pha nỉ |
Đồng hồ sau vô-lăng | Cơ học kết hợp màn LCD | Màn hình LCD 7 inch |
Màn hình trung tâm | 9 inch, có kết nối Apple CarPlay/Android Auto | 8 inch, có kết nối Apple CarPlay/Android Auto |
Điều hòa | Điều khiển điện tử | Điều khiển điện tử, tự động 1 vùng |
Sạc không dây | Không | Có |
Phanh tay điện tử + giữ phanh tự động | Có | Có |
Đèn viền nội thất | Không | Có |
Cổng sạc hàng sau | USB Type C + USB Type A | USB Type A |
Động Cơ | ||
Dung tích xy-lanh | 1.499cc, hút khí tự nhiên | 1.496cc, hút khí tự nhiên |
Công suất (hp) | 103,5 | 105 |
Mô-men xoắn (Nm) | 141 | 138 |
Hộp số | Tự động 4 cấp | Vô cấp (CVT) |
Hệ dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
An Toàn | ||
Túi khí | 2 | 6 |
Hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA) | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Camera | Camera lùi | Camera lùi |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có |
Ga tự động | Có | Không |
Cảm biến | Sau | Sau |
Giá xe New Mitsubishi Xpander lăn bánh tại các Tỉnh Thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
- Phí đăng ký biển số
- Phí đăng kiểm
- Tổng cộng (VND)