New Mitsubishi Xpander Cross: Giá Bán, Khuyến Mãi (3/2023)
Mitsubishi Xpander Cross thế hệ mới ra mắt với rất nhiều điểm nâng cấp mới về nội - ngoại thất, kết hợp cùng nhiều tiện ích thiết thực. So với thế hệ cũ, Mitsubishi Xpander Cross thế hệ mới sở hữu nhiều điểm nâng cấp về nội - ngoại thất, mang phong cách SUV hiện đại, mạnh mẽ, thể thao và khỏe khoắn kết hợp cùng các tiện ích thiết thực.

Bảng giá New Mitsubishi Xpander Cross tháng 3-2023
CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THÁNG 3-2023
- Giá trên là giá công bố của Hãng. Để được mua xe New Mitsubishi Xpander Cross giá tốt nhất + Khuyến mãi nhiều nhất hãy gọi cho ngay cho chúng tôi
- Bảo hành chính hãng trên toàn quốc
DỊCH VỤ HẬU CẦN
- Hỗ trợ đưa đón khách hàng tới Showroom xem xe và trải nghiệm lái thử xe.
- Hỗ trợ vay Ngân Hàng lãi suất thấp nhất
- Hỗ trợ trả góp lên đến 80-90% giá trị xe New Mitsubishi Xpander Cross
- Không cần chứng minh thu nhập, không cần thế chấp
- Làm toàn bộ thủ tục đăng ký xe, bấm số, đăng kiểm, hồ sơ vay mua xe trả góp,.. chuyên nghiệp và nhanh Chóng.
- Giao xe tận nhà trên Toàn Quốc
- Hỗ trợ trọn đời các vấn đề về xe
- Luôn cam kết bán xe New Mitsubishi Xpander Cross với giá ưu đãi tốt nhất thị trường
- Luôn luôn đặt lợi ích và quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
Ngoại thất
Ngoại hình Mitsubishi Xpander Cross là sự kết hợp giữa ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ mới và những đường nét khỏe khoắn đậm chất SUV. Xe được trang bị lưới tản nhiệt được thiết kế to bản rắn chắc và sơn đen khỏe khoắn, bao quanh bởi nẹp mạ crom hình chữ X đặc trưng mạnh mẽ. Sự chắc chắn, đáng tin cậy còn đến từ bộ ốp thể thao trang trí bao quanh thân xe.

Mitsubishi Xpander Cross sử dụng hệ thống đèn chiếu sáng phía trước Full-LED T-Shape nằm ngang đi cùng dải đèn định vị ban ngày đặt ở trên cao tạo vẻ ngoài trẻ trung và năng động, mang lại cho xe khả năng chiếu sáng tốt hơn, đặc biệt là vào ban đêm.

Nhằm nâng cao trải nghiệm an toàn và tiện nghi của người lái, Xpander Cross được trang bị thêm hệ thống cảm biến bật tắt đèn chiếu sáng tự động và gạt mưa tự động. Xe còn được bổ sung thêm tính năng điều chỉnh độ cao đèn chiếu sáng.

Cản trước Xpander Cross được tinh chỉnh, gia tăng vẻ bề thế so với thế hệ trước đây. Hốc gió trung tâm thiết kế rộng hơn và bộ đèn sương mù hình chữ nhật giúp tổng thể phần đầu xe trở nên thể thao và khỏe khoắn.
Tiếp theo là phần thân xe, với chiều dài thân xe lên đến 4.595 mm, tăng 95 mm so với phiên bản tiền nhiệm, Xpander Cross thế hệ mới mang nhiều phong cách của một chiếc SUV.

Xe sử dụng mâm hợp kim cứng cáp 17 inch, thiết kế 5 chấu kép hình chữ Y với 2 tông màu tương phản, khoảng sáng gầm 225 mm được đánh giá cao nhất phân khúc giúp xe dễ dàng vượt qua những địa hình khó khăn hay ngập nước. Phần nóc xe còn được trang bị giá đỡ cho phép bạn đem theo nhiều hành lý trong những chuyến đi xa.

Sau cùng là phần đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu dạng T-Shape tạo nên thiết kế đồng nhất cả ở trước và sau xe. Cản sau tích hợp đèn phản quang hình chữ nhật đặt theo phương ngang và ốp màu bạc chia thành 3 khoang mang đến sự phong cách khỏe khoắn.

Đánh giá xe Mitsubishi Xpander Cross về tổng thể ngoại hình đem đến cho người dùng một cảm giác chắc chắn và hầm hố. Nhà sản xuất đã thật sự nỗ lực hoàn thiện từng chi tiết ngoại thất sắc nét và rõ rệt phiên bản tiền nhiệm.

Nội thất
Bước vào cabin, người dùng sẽ bị choáng ngợp bởi không gian cao cấp mà Mitsubishi Xpander Cross đem lại với ngôn ngữ thiết kế Horizontal Axis giúp tổng thể nội thất xe trở nên gọn gàng và khoa học. Không chỉ dừng lại ở “thị giác”, Xpander Cross còn chinh phục khách hàng “cảm giác” sờ chạm.

Mitsubishi Xpander Cross được bọc da phối hai tông màu: đen và xanh navy khâu chỉ nổi rất bắt mắt. Bộ ghế ngồi sử dụng vật liệu có khả năng giảm hấp thụ nhiệt sẽ cực kỳ hữu ích khi bạn phải đỗ xe ngoài trời. Tấm ốp ở mặt táp-lô và táp-pi cửa sử dụng vật liệu giả sợi carbon đen bóng và đen sần, giúp hoàn thiện chất lượng khoang xe hơn những mẫu MPV khác trong cùng tầm giá.

Vô lăng Mitsubishi Xpander Cross được “thửa lại” từ hai đàn anh Pajero Sport và Triton đều là những mẫu xe offroad trứ danh, mang đến cảm giác vần vô lăng đầm chắc và rắn rỏi cho người cầm lái.

Đồng hồ thông số sau vô-lăng được nâng cấp thành dạng màn hình 8 inch, với nhiều giao diện hiển thị khác nhau cho phép người lái theo dõi các thông tin vận hành một cách trực quan và tiện lợi.

Chính giữa bảng táp-lô là sự xuất hiện của hệ thống màn hình trung tâm được nâng cấp từ 7 inch lên 9 inch, cho phép kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Cổng sạc chuẩn Type-C, USB và tẩu sạc 12V đã được trang bị đầy đủ cho cả ba hàng ghế đem lại sự thuận tiện cho tất cả hành khách trên xe.

Xe còn được trang bị hệ thống phanh tay điện tử song hành cùng chế độ giữ phanh tự động Auto Hold.

Hệ thống điều hòa tự động được nâng cấp cơ cấu điều chỉnh kỹ thuật số thay cho dạng núm vặn, nút chế độ làm lạnh nhanh Max Cool cũng đã được bổ sung tương tự như Mitsubishi Xpander mới giúp các hành khách trên xe dễ dàng tinh chỉnh điều hòa một cách nhanh chóng và tiện lợi.

Cùng với đó, Mitsubishi đã rất lắng nghe và biết cách chiều lòng người tiêu dùng khi bổ sung cho Xpander Cross 2023 bệ tỳ tay trung tâm và tới 45 ngăn chứa đồ bố trí ở khắp nơi xung quanh khoang nội thất, tăng tính tiện dụng cho các hành khách.

Xem ngay: Giá xe Mitsubishi mới nhất
Vận hành
Đánh giá Mitsubishi Xpander Cross về khả năng vận hành tiếp tục sử dụng khối động cơ xăng, hút khí tự nhiên, dung tích 1.5L cho khả năng sản sinh công suất tối đa 104 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 141 Nm. Xe vẫn sử dụng hộp số tự động 4 cấp chứ không được nâng cấp lên vô cấp CVT giống xe tại Indonesia.

Theo công bố từ hãng, Xpander Cross thế hệ mới là mẫu xe đầu tiên được hãng trang bị hệ thống kiểm soát vào cua chủ động (Active Yaw Control), cho phép tự động can thiệp vào phanh ở bánh trước khi phát hiện tình trạng thiếu lái, giúp xe vào cua mượt mà và gọn gàng.
Xpander Cross còn được cải tiến hệ thống treo nhằm hạn chế tiếng ồn từ khung gầm dội vào khoang lái tương tự thế hệ mới của Xpander.

An toàn
Đánh giá an toàn Mitsubishi Xpander Cross thế hệ mới tiếp tục nằm ở mức tương đối với sự xuất hiện của các trang bị sau đây:
- Phanh chống bó cứng ABS
- Phân bổ lực phanh điện tử EBD
- Phanh khẩn cấp BA
- Cân bằng điện tử ASC
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS
- Cảm biến lùi
- Camera lùi.
Kết luận
Đánh giá Mitsubishi Xpander Cross mặc dù có giá bán ngang với bản cao nhất của Veloz Cross (bản CVT TOP giá 698 triệu đồng) nhưng đại diện tới từ Toyota lại nổi bật hơn nhờ gói an toàn chủ động Toyota Safety Sense. Còn Mitsubishi chủ yếu nâng cấp trải nghiệm lái và khả năng vận hành.
Vì vậy, Xpander Cross thế hệ mới ra đời giúp tăng thêm gia vị cho Xpander, khoác lên mình dáng vẻ hơi hướng SUV cộng thêm nhiều trang bị giúp nó dễ dàng chinh phục nhóm khách hàng cần tìm xe ô tô gia đình, ít hướng đến nhóm chạy dịch vụ.
Hiện nay Xpander vẫn bán rất chạy tại Việt Nam nên áp lực doạnh số lên Xpander Cross sẽ bớt đi phần nào. Tuy nhiên, thực tế sức ép ở phân khúc MPV 700 triệu đồng với hãng xe Mitsubishi không hề nhỏ. Nếu như Toyota Veloz gia tăng hiện diện thì một số đối thủ khác như Hyundai Stargazer không ngừng chạy đua khuyến mại.
Mitsubishi không công bố doanh số của riêng Xpander Cross mà tính gộp chung với Xpander đạt tổng cộng gần 22 nghìn xe trong năm 2022, ước tính tăng hơn 60% so với 2021. Kết quả Mitsubishi vinh dự dẫn đầu phân khúc, Toyota Veloz với hơn 14 nghìn xe xếp vị trí thứ 2, trong khi đó thứ ba là Suzuki XL7 với hơn 6.500 xe.
Giá xe New Mitsubishi Xpander Cross lăn bánh tại các Tỉnh Thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
- Phí đăng ký biển số
- Phí đăng kiểm
- Tổng cộng (VND)
Thông số kỹ thuật New Mitsubishi Xpander Cross
Kích thước dài x rộng x cao (mm)4.500 x 1.800 x 1.750
Chiều dài cơ sở (mm)2.775
Khoảng sáng gầm xe (mm)225
Bán kính vòng quay (mm)5.200
Thể tích khoang hành lý (lít)
Dung tích bình nhiên liệu (lít)45
Trọng lượng không tải (kg)1.275
Trọng lượng toàn tải (kg)
Lốp xe205/55R17
Mâm xeMâm hợp kim
Số chỗ7
Công nghệ động cơMIVEC
Loại động cơ1.5L MIVEC
Dung tích xi lanh (cc)1.499
Loại nhiên liệuXăng
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)104/6.000
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)141/4.000
Hộp số4AT
Hệ thống dẫn độngCầu trước - 2WD
Tiêu chuẩn khí thải
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km)6,9
Kiểm soát hành trình (Cruise Control)Có
Trợ lực vô-lăngTrợ lực điện
Hệ thống treo trướcKiểu MacPherson, lò xo cuộn
Hệ thống treo sauThanh xoắn
Phanh trướcĐĩa
Phanh sauTang trống
Giữ phanh tự động
Đèn chiếu xaLED
Đèn chiếu gầnLED
Đèn ban ngày
Đèn pha tự động bật/tắt
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
Gạt mưa tự độngGạt kính trước thay đổi tốc độ
Gương chiếu hậuMạ chrome, chỉnh điện & gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
Ống xả kép
Chất liệu bọc ghếDa
Ghế lái chỉnh điệnChỉnh tay 6 hướng
Nhớ vị trí ghế lái
Ghế phụ chỉnh điện
Tựa tay hàng ghế sau
Chất liệu bọc vô-lăngDa
Chìa khoá thông minh
Khởi động nút bấmCó
Điều hoàChỉnh tay
Cửa gió hàng ghế sauCó
Cửa kính một chạm
Màn hình trung tâmMàn hình cảm ứng 10"
Cửa sổ trời
Hệ thống loa6
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự độngCó
Kết nối Apple CarPlayCó
Kết nối Android AutoCó
Kết nối AUXCó
Kết nối USBCó
Kết nối BluetoothCó
Radio AM/FM
Số túi khí2
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)Có
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA)Có
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)Có
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)Có
Hệ thống cân bằng điện tử (DSC)Có
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS)Có
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)Có
Cảnh báo điểm mù
Cảm biến lùiCó
Camera lùi
Camera 360 độCó
Cảnh báo chệch làn (LDW)
Hỗ trợ giữ làn (LAS)
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA)
Danh sách Showroom
TP. HCM
79-81 Quốc Lộ 13, Phường Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức, TP. HCM
139 Cô Giang, Phường Cô Giang, Quận 1, TP. HCM
664 Võ Văn Kiệt, Phường 1, Quận 5, TP.HCM
322 Nguyễn Văn Linh, Phường Bình Thuận, Quận 7, TP.HCM
144 Nguyễn Chí Thanh, Phường Tân An, TP. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk
TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hoà
227 Nguyễn Tất Thành, Phường 8, TP. Tuy Hoà, Tỉnh Phú Yên
831 Đường Trường Chinh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP.HCM
03 Nguyễn Biểu, Phường 1, Quận 5, TP.HCM
619 Huỳnh Tấn Phát, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP.HCM
1A Hồng Hà, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM
63A Võ Văn Kiệt, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP.HCM
4 Tôn Thất Tùng, Phường Kim Liên, Quận Đống Đa, Hà Nội
805 Đường Giải Phóng, Phường Giáp Bát, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Số 1 Nguyễn Văn Linh, Quận Long Biên, Hà Nội
Tổ 15, Phường Phúc Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
26 Phạm Văn Đồng, Phường Xuân Đỉnh, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Km 8, Đại Lộ Thăng Long, Huyện Hoài Đức, Hà Nội
936 Quang Trung, Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Hà Nội
51 Phan Đăng Lưu, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
02 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Hòa Thuận Tây, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Đường Số 1, Khu Công Nghiệp Biên Hoà, TP. Biên Hoà, Đồng Nai
Thành phố Sa Đéc, Tỉnh Đồng Tháp
14-16-18-20 Lý Thái Tổ, Phường Diên Hồng, TP. Pleiku, Tỉnh Gia Lai
132 Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Thạnh, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang
Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
9 Lê Thái Tổ, Phường Võ Cường, TP. Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh
Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre
561A Đại Lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
20 Đại Lộ Bình Dương, Phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương
590 Tây Sơn, Phường Quang Trung, TP. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định
KCN Phan Thiết 1, TP.Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận
DH1 Võ Nguyên Giáp, Phường Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, TP. Cần Thơ
Số 04 Ngô Quyền, Xã Thạch Trung, TP Hà Tĩnh
Lô 90.2 Đường Trường Trinh, Khu Đô Thị Phía Tây, Phường Tân Bình, TP. Hải Dương, Tỉnh Hải Dương
189, Đường Hà Nội, Phường Sở Dầu, Quận Hồng Bàng, TP. Hải Phòng
TP. Hưng Yên, Tỉnh Hưng Yên
211 Lạc Hồng, Phường Vĩnh Lạc, TP. Rạch Giá, Kiên Giang
TP. Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
Thành phố Tân An, Tỉnh Long An
Đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An
Đường Trần Nhân Tông, Phường Ninh Phúc, TP. Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình
Quốc Lộ 1A, Huyện Ninh Phước, Tỉnh Ninh Thuận
Tổ 52, khu 12, Phường Thanh Miếu, TP.Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ
253 Quang Trung, Phường Phú Hải, TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình
Đường Đinh Tiên Hoàng, Phường Nghĩa Chánh, TP. Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi
17 Đường 279, Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
236 Lê Duẩn, TP. Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị
706-708 Đường Dương Tự Minh, Phường Quan Triều, TP.Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
280 Bà Triệu, Phường Đông Thọ, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa
141 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, Thị Xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
Ấp 4, Xã Trung An, Thành phố Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang
Thành phố Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc