Ford Ranger Raptor 2024: Giá lăn bánh + Ưu đãi (Tháng 11)

Lê Thái Nguyên đăng lúc 12-10-2023 09:45

Bảng giá xe Ford của dòng Ford Ranger Raptor thế hệ mới khởi điểm chỉ từ 1,299 tỷ đồng, tăng khoảng 100 triệu đồng so với đời cũ. Sau khi nâng cấp các phiên bản Ranger thông thường, thì Ranger Raptor cũng đã nhận được sự cải tiến. Đánh giá Ranger Raptor dễ dàng nhận ra với những chi tiết khác biệt ở ngoại thất và nội thất.

Thiết kế mạnh mẽ thể thao
Thiết kế mạnh mẽ thể thao

Ngoại thất

Đánh giá xe Ford Ranger Raptor về tổng thể khiến nhiều người liên tưởng đến mẫu bán tải cỡ lớn F-150 với không ít điểm chung về thiết kế được “vay mượn” từ “đàn anh”. Kích thước tổng thể của mẫu bán tải cỡ trung hiệu năng cao Ford Ranger Raptor có chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 5.381 x 2.028 x 1.922mm, trục cơ sở 3.220mm và khoảng sáng gầm xe 283mm.

Sỡ hữu ngoại hình mạnh mẽ
Sỡ hữu ngoại hình mạnh mẽ

Ở phần đầu xe Ford Ranger Raptor chính là chi tiết khiến người liên tưởng đến F-150 nhất. Xe sử dụng cụm đèn daylight hình chữ “C” học hỏi từ F-150 tạo cho xe phong cách mạnh mẽ và khác biệt.

Đầu xe nổi bật lưới tản nhiệt lớn
Đầu xe nổi bật lưới tản nhiệt lớn

Trang bị cụm đèn chạy ban ngày mỏng ôm lấy hệ thống đèn pha/cos dạng LED ma trận với bóng chiếu Projector. Trang bị đèn chiếu sáng của Raptor mới có tính năng chiếu sáng tự động, đèn pha chống chói cho khả năng tự động điều chỉnh cân bằng động.

Cụm đèn trước LED
Cụm đèn trước LED

Dòng chữ “FORD” ở trung tâm lưới tản nhiệt được xem là điểm đặc trưng nhận diện thương hiệu của những mẫu xe bán tải hiệu năng cao của thương hiệu Mỹ. Bên trong được sơn đen khỏe khoắn, cản trước có góc tới cao kết hợp khuếch lưu gió.

Dòng chữ FORD ở trung tâm lưới tản nhiệt
Dòng chữ FORD ở trung tâm lưới tản nhiệt

Ford Ranger Raptor được gia tăng về mặt kích thước, mang đến cái nhìn hầm hố hơn. Phong cách thiết kế mới giúp Ford Ranger Raptor trở nên khỏe và nam tính so với mặt bằng chung xe bán tải cỡ trung.

Thân xe phong cách thiết kế nam tính
Thân xe phong cách thiết kế nam tính

Xe sử dụng gương chiếu hậu mỏng, nhưng vẫn gắn liền với trụ A của xe. Gương xe có tính năng chỉnh/gập điện, sấy gương, cảnh báo điểm mù cũng như xi-nhan dạng LED.

Điểm nhấn của Ford Ranger Raptor là “dàn chân”. Xe được trang bị bộ mâm 17 inch sơn đen dạng 6 chấu kép hình chữ “V”. Ranger Raptor còn được trang bị bộ lốp đa địa hình BFGoodrich® KO2® mang đến khả năng vận hành hiệu quả trên mọi cung đường.

Xe được trang bị bộ mâm 17 inch
Xe được trang bị bộ mâm 17 inch

Sau cùng là phần đuôi xe Ford Ranger Raptor không có quá nhiều sự khác biệt so với Ranger Wildtrak. Xe vẫn giữ nguyên cụm đèn hậu hình chữ “C” cách điệu, chữ “RAPTOR” ở bên phải giúp phân biệt phiên bản.

Cụm đèn hậu nổi bật
Cụm đèn hậu nổi bật

Dòng chữ “RANGER” cũng hiện diện ở trung tâm thùng xe, cơ cấu mở điện sẽ xuất hiện ở phía trên tạo cho người dùng sự tiện lợi.

Thùng xe rộng lớn
Thùng xe rộng lớn

Đánh giá tổng thể ngoại hình Ford Ranger Raptor thế hệ mới vẫn đủ khả năng chinh phục cả những khách hàng khó tính nhất cũng phải hài lòng về vẻ ngoài mạnh mẽ và hiện đại.

Nội thất

Xe bán tải Ford Ranger Raptor được phát triển dựa trên những bản thường với diện mạo tương tự. Nhưng vật liệu sử dụng ở bản Raptor cao cấp hơn, cách phối màu Đỏ/Đen vô cùng thể thao tạo điểm nhấn riêng.

Bước vào khoang lái xe bán tải hiệu năng Ford Ranger sử dụng hệ thống ghế ngồi bọc da cao cấp với logo “RAPTOR” ở lưng ghế. Phong cách thể thao của Ford Ranger Raptor với nhiều chi tiết đỏ kết hợp tạo điểm nhấn.

Ghế ngồi bọc da cao cấp
Ghế ngồi bọc da cao cấp

Ghế trước của Ford Ranger Raptor cho khả năng chỉnh điện 10 hướng tạo sự tiện lợi cho người dùng.

Trước mặt người lái là một phần vô-lăng đậm chất hiệu năng cao xuất hiện với thiết kế thay đổi nhẹ so với Ranger thường kết hợp chỉ khâu đỏ. Dòng chữ “RAPTOR” tái xuất ở đáy vô-lăng cùng với sự xuất hiện của các nút bấm điều chỉnh tiện lợi.

Tay lái bọc da cao cấp
Tay lái bọc da cao cấp

Thế hệ mới của Ford Ranger Raptor còn sở hữu màn hình kỹ thuật số 12,4 inch cho khả năng hiển thị sắc nét mang đậm tính công nghệ.

Màn hình kỹ thuật số 12,4 inch
Màn hình kỹ thuật số 12,4 inch

Ngay tại vị trí trung tâm là sự xuất hiện của một màn hình đặt dọc với nhiệm vụ giải trí, cụm điều khiến được làm mới cần số, khu vực để đồ.

Ford Ranger Raptor được trang bị hệ thống giải trí SYNC 4Aiii trên màn hình 12 inch cỡ lớn với cảm ứng mượt mà. Người dùng có thể kết nối hệ thống giải trí với smartphone thông qua Apple CarPlay hay Android Auto và dàn âm thanh 10 loa B&O.

Màn hình giải trí sắc nét
Màn hình giải trí sắc nét

Danh sách tiện nghi có trên Ford Ranger Raptor thế hệ mới còn phải kể tới sạc điện thoại không dây, cổng USB Type-C cho phép sạc điện thoại, hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập tự động, kính cửa tự động, ghế điện.

Hệ thống điều hòa tự động
Hệ thống điều hòa tự động

Ở vị trí khoang hành khách, với lợi thế chiều dài cơ sở ấn tượng 3.220mm nên không gian phía sau không có gì khiến người dùng phiền lòng. Xe sử dụng hệ thống ghế da tiêu chuẩn cùng 3 vị trí tựa đầu và ghế giữa có kích thước lớn đem lại sự thoải mái cho hành khách.

Hàng ghế sau rộng rãi
Hàng ghế sau rộng rãi

Mẫu xe bán tải Ford Ranger hiệu năng cao còn được trang bị bệ tỳ tay trung tâm tích hợp vị trí để cốc, phía trước có thêm cửa gió điều hòa.

Cửa gió đều hòa hàng ghế sau
Cửa gió đều hòa hàng ghế sau
[Ads]-Ford Ranger Raptor

Vận hành

Ford Ranger Raptor thế hệ mới có lẽ sẽ khiến không ít khách hàng Việt cảm thấy hụt hẫng đôi chút khi động cơ V6, 3.0L không được trang bị trên Ford Ranger Raptor. Nhưng nếu động cơ này xuất hiện, giá xe có thể sẽ bị đội lên đến 1,5 tỷ đồng (sẽ tính trước bạ như xe du lịch), đây cũng được xem là lý do Ford Việt Nam không mang về.

Ford Ranger Raptor được trang bị động cơ Diesel Bi-Turbo 2.0L loại cũ cho khả năng sản sinh công suất tối đa 210 mã lực và 500 Nm mô-men xoắn cùng hộp số tự động 10 cấp và hệ dẫn động hai cầu chủ động toàn thời gian.

Ford Ranger Raptor lần đầu tiên được trang bị hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian tiên tiến, với hộp số phụ trang bị 2 tốc độ hoàn toàn mới được điều khiển bằng điện, kết hợp với chức năng khóa vi sai ở cầu sau. Đây được xem là một tính năng đủ khả năng làm hài lòng những người chơi off-road khó tính.

Xe được trang bị tới 7 chế độ lái tùy chọn với điểm nhấn là chế độ “Baja” chuyên dụng cho vận hành off-road tốc độ cao. Với Bajaii, các hệ thống điện tử được thiết lập ở khả năng vận hành tối ưu.

Mỗi chế độ lái điều chỉnh một số yếu tố khác nhau như động cơ, hộp số, độ nhạy và hiệu chỉnh hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), kiểm soát lực kéo và độ ổn định, hệ thống lái, cảm biến vị trí bướm ga, thậm chí cả bảng điều khiển và màn hình cảm ứng trung tâm. Ford Ranger Raptor còn sử dụng thụt giảm xóc FOX điều chỉnh bởi bộ phận Ford hiệu năng cao.

Ford Ranger Raptor là mẫu xe bán tải có khả năng off-road tốt nhưng lại có mức tiêu hao nhiên liệu thấp hơn cả dòng Ford Transit. Theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất, mức tiêu hao nhiên liệu của Ford Ranger trong đường hỗn hợp là 7,5 lít/100km, trong khi mức tiêu hao nhiên liệu của Ford Transit trong đường hỗn hợp là 10 lít/100km.

Hộp số tự động 10 cấp vận hành mạnh mẽ
Hộp số tự động 10 cấp vận hành mạnh mẽ

An toàn

Khám phá Ford Ranger Raptor nhận được rất nhiều tính năng cao cấp và hiện đại như:

  • Kiểm soát hành trình thông minh
  • Cảnh báo lệch làn & hỗ trợ giữ làn đường
  • Hỗ trợ phanh tự động khẩn cấp
  • Cảnh báo điểm mù
  • Camera 360 độ.

Ford Ranger Raptor được bán với giá từ 1,299-1,306 tỷ đồng tùy theo phiên bản màu sắc. Xét trong tầm giá, lợi thế của Ranger Raptor có vẻ khá an toàn khi tách biệt với nhóm xe bán tải phổ thông (Mitsubishi Triton, Isuzu D-Max...) cũng như phân khúc xe bán tải cao cấp (Jeep Gladiator, Ram 1500...).

[Ads]-Ford Ranger Raptor

Giá xe Ford Ranger Raptor lăn bánh tại các Tỉnh Thành

  • Phí trước bạ (10%)
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
  • Phí đăng ký biển số
  • Phí đăng kiểm
  • Tổng cộng (VND)
Công cụ tính toán chỉ mang tính chất tham khảo

Mua xe Ford Ranger Raptor trả góp

Mỗi tháng chỉ từ 0 VND
Tiền vay (VND) 0
Tiền lãi (VND) 0
0 10 20 30 40 50 60
5 10 15 20 25 30
1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm 6 năm 7 năm 8 năm 9 năm 10 năm
*Công tụ tính toán chỉ mang tính chất tham khảo