Suzuki Ertiga Hybrid: Bảng Giá, Khuyến Mãi, Trả Góp (3/2023)
Suzuki Ertiga Hybrid là dòng xe lai giữa xăng và điện với công nghệ hoàn toàn mới. Ertiga thế hệ mới đưa bạn đến những trải nghiệm khác biệt với công nghệ Hybrid tiên phong trong phân khúc MPV.
Xe mang đến khoảnh khắc vô giá trong những chuyến đi nhờ không gian rộng rãi, tiện nghi bên trong. Xe sở hữu ngoại hình nhỏ gọn, thể thao bên ngoài đi cùng hiệu suất nhiên liệu vượt trội.

Bảng giá Suzuki Ertiga Hybrid tháng 3-2023
PHIÊN BẢN | GIÁ BÁN | GIÁ ƯU ĐÃI |
---|---|---|
Suzuki Ertiga Hybrid MT (Máy xăng) | 538,000,000 | LH trực tiếp |
Suzuki Ertiga Hybrid AT (Máy xăng) | 608,000,000 | LH trực tiếp |
Suzuki Ertiga Hybrid Sport Limited (Máy xăng) | 609,000,000 | LH trực tiếp |
CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THÁNG 3-2023
- Giá trên là giá công bố của Hãng. Để được mua xe Suzuki Ertiga Hybrid giá tốt nhất + Khuyến mãi nhiều nhất hãy gọi cho ngay cho chúng tôi
- Bảo hành chính hãng trên toàn quốc
DỊCH VỤ HẬU CẦN
- Hỗ trợ đưa đón khách hàng tới Showroom xem xe và trải nghiệm lái thử xe.
- Hỗ trợ vay Ngân Hàng lãi suất thấp nhất
- Hỗ trợ trả góp lên đến 80-90% giá trị xe Suzuki Ertiga Hybrid
- Không cần chứng minh thu nhập, không cần thế chấp
- Làm toàn bộ thủ tục đăng ký xe, bấm số, đăng kiểm, hồ sơ vay mua xe trả góp,.. chuyên nghiệp và nhanh Chóng.
- Giao xe tận nhà trên Toàn Quốc
- Hỗ trợ trọn đời các vấn đề về xe
- Luôn cam kết bán xe Suzuki Ertiga Hybrid với giá ưu đãi tốt nhất thị trường
- Luôn luôn đặt lợi ích và quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
Ngoại thất
Tổng thể Suzuki Ertiga Hybrid không có nhiều thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm. Xe vẫn giữ lại phong cách thiết kế đầy đặn, mềm mại mang đậm phong cách MPV.

Thiết kế đầu xe Suzuki Ertiga Hybrid sắc nét hơn nhờ tinh chỉnh ở một số chi tiết. Trang bị lưới tản nhiệt mạ chrome hình lục giác mở rộng phương ngang. Hoạ tiết bên trong được đổi mới lạ mắt. Thiết kế đèn pha sử dụng bóng Halogen Projector tích hợp tính năng tự động phản quang đa chiều. Dù không sử dụng bóng LED nhưng khả năng chiếu sáng cũng rất ổn.
Ở phần dưới, trang bị đèn sương mù có viền LED. Thiết kế hốc gió mở rộng và kết hợp cản trước to dày được làm mới cầu kỳ hơn, giúp tăng thêm phần hầm hố, cân đối lại vẻ nhẹ nhàng bên trên.

Ở phần thân xe Suzuki Ertiga giữ nguyên như trước. Hãng vẫn sử dụng những đường nét tạo hình và gân nổi quen thuộc. Điểm nổi bật nhất ở phần thân của Ertiga Hybrid là phần trụ B, C, D đều được sơn đen tạo cảm giác cao cấp. Phần kính nối liền giữa trụ C và D dạng to mang đến sự thoải mái và thông thoáng khi ngồi hàng ghế thứ ba.

Thiết kế gương chiếu hậu xe chỉnh điện. Riêng bản Sport có thêm gập điện và đèn báo rẽ. Trang bị tay nắm cửa ở bản Sport mạ chrome sắc sảo, trong khi bản số sàn cùng màu với thân xe. Bản Sport được trang bị kính cách nhiệt cản tia hồng ngoại/tử ngoại giúp hạn chế được các tác hại của ánh nắng mặt trời gây ảnh hưởng đến người dùng.
Suzuki Ertiga Hybrid sử dụng mâm 15 inch đa chấu, đúc bằng hợp kim, kiểu dáng tương tự phiên bản máy xăng.

Sau cùng là phần đuôi xe Suzuki Ertiga Hybrid không có quá nhiều khác biệt so với bản cũ, vẫn duy trì form dáng ôm phần trên và phình ra phần dưới. Lần nâng cấp này xe còn được bổ sung thêm thanh nẹp mạ chrome chạy ở phần chân kính sau đem đến cho xe cảm giác sang trọng hơn.

Nhưng đáng tiếc Ertiga vẫn sử dụng ăng ten râu kiểu cũ là điểm trừ không nhỏ, bởi hầu hết đối thủ như Toyota Avanza hay Mitsubishi Xpander đều đã có ăng ten dạng vây cá từ lâu.
Cụm đèn hậu Ertiga Hybird hình chữ T khá tương đồng Mitsubishi Xpander. Thiết kế đèn ôm dài nổi bật với trang bị dải LED hiện đại. Trang bị cột D sơn đen kết hợp cùng cánh hướng gió và đèn phanh trên cao tạo điểm nhấn thể thao. Thiết kế cản sau dập khối dày dặn, cứng cáp giúp giảm thiểu tác động khi xảy ra va chạm.

Nội thất
Nội thất Suzuki Ertiga Hybrid tương đồng với bản tiền nhiệm về cách bố trí và sắp đặt. Vật liệu bên trong vẫn chủ yếu là nhựa cứng sử dụng tone màu đen. Nhưng nhờ phối thêm các chi tiết trang trí gỗ nên không quá đơn điệu. Tổng thể nội thất xe Ertiga Hybrid thực dụng nhưng cũng vừa mắt, không gây cảm giác rẻ tiền.

Xe có chiều dài cơ sở lên đến 2.740 mm, không gian nội thất xe khá rộng rãi. Đây được xem là điểm cộng lớn của mẫu MPV 7 chỗ hạng B này. Điều đáng tiếc trong lần nâng cấp mới này, tất cả phiên bản đều chỉ sử dụng ghế bọc nỉ, chưa có tùy chọn bọc da như XL7.
Hàng ghế trước nhìn chung thoáng. Ghế xe tích hợp chức năng trượt và ngả lưng ở cả hai phía, gối tựa đầu rời. Riêng trang bị ghế lái bản Ertiga Sport thêm điều chỉnh độ cao. Nâng cấp đáng chú ý là hàng ghế trước được bố trí tỳ tay, giúp người lái đỡ mỏi khi chạy xe đường dài.

Mặc dù trục cơ sở của xe không quá nổi bật nhưng nhờ không gian trần cao nên hàng ghế hai thoáng. Hành khách trên 1m7, khoảng trống bên trên vẫn dư khá nhiều. Không giam chỗ để chân cũng tương đối. Hàng ghế này có thể trượt và ngả lưng, ngoài ra còn được bố trí 2 gối tựa đầu rời, bệ tỳ tay ở trung tâm, gập 60:40.

Xe sở hữu không gian hàng ghế thứ ba rộng rãi. Với một chiếc MPV 7 chỗ cỡ nhỏ thì hàng ghế ba như vậy là quá ổn. Phần tựa lưng và đệm ghế thiết kế dày dặn. Độ ngả tựa lưng đạt 16 độ. Đối với hành khách cao 1m7 ngồi, khoảng trống trần vẫn có, chỗ để chân vừa vặn, thậm chí dư chút đỉnh. Tư thế ngồi đem đến sự dễ chịu, phần đùi được nâng đỡ tốt, không bị gò bó, co ro hay phải nhón chân. Nhiều đánh giá cho rằng hàng ghế thứ ba của Suzuki Ertiga như một hàng ghế chính thay vì chỉ là ghế phụ dạng 5+2.

Để mang đến sự rộng rãi thoải mái cho các hàng ghế nên không gian khoang hành lý Suzuki Ertiga Hybrid khá nhỏ, chỉ có dung tích 153 lít, để được 1 vali cỡ đại và 1 vali cỡ trung. Khi cần tăng diện tích để đồ, bạn có thể linh hoạt gập các hàng ghế sau. Khi gập cả hai hàng ghế thì dung tích tối đa lên đến 803 lít.
Suzuki Ertiga Hybrid được trang bị vô lăng D-cut ốp gỗ giống bản xe tiền nhiệm, có chức năng chỉnh gật gù. Trên bản Sport, tay lái bọc da, tích hợp các nút đàm thoại rảnh tay, chỉnh âm lượng. Trong khi trên phiên bản số sàn, vô lăng thuần nhựa Urethane.

Phía sau vô lăng là sự xuất hiện của cụm đồng hồ bố cục quen thuộc với đồng hồ analog 2 bên và màn hình hiển thị đa thông tin nằm giữa. Trang bị cần số và phanh tay của Ertiga Hybrid bản Sport bọc da nâu, thêm mạ chrome. Trong khi bản số sàn màu đen.
Suzuki Ertiga Hybrid còn nhận được một số nâng cấp đáng chú ý như hệ thống kiểm soát tốc độ Cruise Control rất có ích khi chạy xe đường dài. Bản Sport còn được trang bị thêm chìa khoá thông minh và tính năng khởi động bằng nút bấm. Bạn cũng có thể chọn thêm gương chiếu hậu tích hợp camera hành trình nằm trong gói phụ kiện chính hãng.
Suzuki Ertiga Hybrid Sport nhận được các tiện nghi bao gồm màn hình đa phương tiện trung tâm 10 inch. Phiên bản 5MT sử dụng màn hình 6.2 inch nhỏ hơn. Xe còn cho phép kết nối Radio, USB, Bluetooth… Bản Sport còn cho phép kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay/Android Auto. Hệ thống âm thanh gồm loa bố trí trước và sau.

Phiên bản Ertiga Hybrid Sport được trang bị điều hoà tự động ở phía trước và chỉnh cơ ở phía sau. Trong khi đó bản số sàn 5MT chỉnh cơ toàn bộ. Hãng Suzuki còn bố trí lọc không khí giúp tối ưu chất lượng không khí trong xe.
Xe còn nhận được các tiện nghi khác như: cổng sạc 12V, hộc giữ mát, cửa kính chỉnh điện trước và sau, tấm che nắng… Đặc biệt trong gói phụ kiện chính hãng tuỳ chọn nâng cấp, bạn có thể trang bị thêm cốp điện tích hợp cảm biến đá chân (mở cốp rảnh tay), sạc điện thoại không dây…
Vận hành
Suzuki Ertiga Hybrid được trang bị động cơ Mild-Hybrid với sự kết hợp giữa động cơ xăng 1.5L cho công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 138 Nm tại 4.400 vòng/phút và motor điện. Trong khi bản Sport sử dụng hộp số 4AT thì phiên bản số sàn dùng hộp số sàn 5 cấp. Cả hai đều dẫn động 2WD.
An toàn
Suzuki Ertiga Hybrid nhận được hệ thống an toàn khá đơn giản như rất nhiều mẫu xe MPV 7 chỗ giá rẻ khác. Xe có đầy đủ các tính năng an toàn cần thiết như:
- 2 túi khí
- Khóa kết nối ghế trẻ em
- Dây ràng ghế trẻ em
- Khóa an toàn trẻ em
- Thanh gia cố bên hông xe
- Hệ thống chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
- Hệ thống cân bằng điện tử
- Kiểm soát lực kéo
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Nút shiftlock
- Cảm biến lùi (2 điểm)
- Hệ thống chống trộm
- Báo động an ninh.
Giá xe Suzuki Ertiga Hybrid lăn bánh tại các Tỉnh Thành
- Phí trước bạ (10%)
- Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
- Phí đăng ký biển số
- Phí đăng kiểm
- Tổng cộng (VND)
So sánh các phiên bản
Kích thước dài x rộng x cao (mm)
Chiều dài cơ sở (mm)
Khoảng sáng gầm xe (mm)
Bán kính vòng quay (mm)
Thể tích khoang hành lý (lít)
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
Trọng lượng không tải (kg)
Trọng lượng toàn tải (kg)
Lốp xe
Mâm xe
Số chỗ
Công nghệ động cơ
Loại động cơ
Dung tích xi lanh (cc)
Loại nhiên liệu
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
Hộp số
Hệ thống dẫn động
Tiêu chuẩn khí thải
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp (lít/100km)
Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
Trợ lực vô-lăng
Hệ thống treo trước
Hệ thống treo sau
Phanh trước
Phanh sau
Giữ phanh tự động
Đèn chiếu xa
Đèn chiếu gần
Đèn ban ngày
Đèn pha tự động bật/tắt
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
Gạt mưa tự động
Gương chiếu hậu
Ống xả kép
Chất liệu bọc ghế
Ghế lái chỉnh điện
Nhớ vị trí ghế lái
Ghế phụ chỉnh điện
Tựa tay hàng ghế sau
Chất liệu bọc vô-lăng
Chìa khoá thông minh
Khởi động nút bấm
Điều hoà
Cửa gió hàng ghế sau
Cửa kính một chạm
Màn hình trung tâm
Cửa sổ trời
Hệ thống loa
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
Kết nối Apple CarPlay
Kết nối Android Auto
Kết nối AUX
Kết nối USB
Kết nối Bluetooth
Radio AM/FM
Số túi khí
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
Hệ thống cân bằng điện tử (DSC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt (TCS)
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA)
Cảnh báo điểm mù
Cảm biến lùi
Camera lùi
Camera 360 độ
Cảnh báo chệch làn (LDW)
Hỗ trợ giữ làn (LAS)
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi (RCTA)
Danh sách Showroom
Đường Lê Hoàn, TP. Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam
Đại Lộ Thiên Trường, TP. Nam Định, Tỉnh Nam Định
936 Quốc Lộ 1A, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, TP.HCM
510 Quốc Lộ 13, Phường Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP.HCM
438-440 Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Đông, TP. Thủ Đức TP.HCM
1950 Võ Văn Kiệt, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP.HCM
Số 171 Xuân Thủy, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Km12+300, QL 1A, Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội
Km 14+600, Quốc lộ 6, Phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Hà Nội
449 Nguyễn Văn Linh,Phường Phúc Đồng, Quận Long Biên, Hà Nội
QL3, Phù Lỗ, Huyện Sóc Sơn, Hà Nội
Số 315A Nguyễn Khoái, Phường Thanh Lương, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Đường 32, KCN Lai Xá, Kim Chung, Huyện Hoài Đức, Hà Nội
456A Nguyễn Hữu Thọ, Phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng
159 Nguyễn Chí Thanh, Phường Tân An, TP.Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk
01 Xa lộ Hà Nội, KP. 5B, Phường Tân Biên, TP. Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai
3718B, Quốc lộ 51, Phường Phước Trung, TP. Bà Rịa, Tỉnh Vũng Tàu
Thôn Riễu, Xã Dĩnh Trì, TP Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang
Số 63 Đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
QL 1D, Tổ 9, Khu Vực 8, Phường Nhơn Phú, TP. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định
Tỉnh Bình Phước
Km50+500 QL5A, Phường Cẩm Thượng, TP Hải Dương, Tỉnh Hải Dương
Khu Đô thị Mới Sở Dầu, Quận Hồng Bàng, TP. Hải Phòng
391 Đường 23/10, Vĩnh Hiệp, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa
Số 2, Đại Lộ Trần Hưng Đạo, Phường Bắc Cường, Thành phố Lào Cai, Tỉnh Lào Cai
Ngã Tư Phai Trần, TP. Lạng Sơn, Tỉnh Lạng Sơn
Số 01 KP6, Liên Nghĩa, Huyện Đức Trọng, Tỉnh Lâm Đồng
Lô A3, KQH Đặng Thái Thân, Phường 3, TP. Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
Tỉnh Long An
Số 5B, Nguyễn Trãi, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An
Số 431 Bạch Đằng, Nam Tân, Phường Nam Khê, TP. Uông Bí, Quảng Ninh
Km753 Quốc Lộ 1A, Cam Thanh, Huyện Cam Lộ, Quảng Trị
Khu Thương Mại, Đường Võ Nguyên Giáp, Phường Hoàng Diệu, TP. Thái Bình, Tỉnh Thái Bình
Km5 Đường CMT8, TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
Số 631B Lê Lai, Phường Quảng Hưng, TP. Thanh Hóa, Thanh Hóa