Hiện nay, không ít chủ xe đang có nhiều câu hỏi băn khoăn về việc đăng kiểm muộn liệu có bị phạt hay không? Quy định về thời hạn đăng kiểm xe ô tô như thế nào? Hay mức phạt bị quá thời hạn đăng kiểm ra sao? Nhất là với những ai vừa mới sở hữu xế hộp càng cần phải quan tâm tìm hiểu.
Không cần phải lo lắng, những quy định về thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất sẽ được giải đáp một cách chi tiết qua nội dung được tôi tổng hợp ngay bên dưới đây.
Trong bài viết này, tôi sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin hữu ích về thời hạn đăng kiểm xe là gì cũng như quy định về thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất giúp chủ xe có thể chủ động sắp xếp thời gian, tránh bị xử phạt do quá hạn đăng kiểm được ghi trên tem đăng kiểm hoặc giấy chứng nhận.
1Thời hạn đăng kiểm xe ô tô là gì?
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô là khoảng thời gian định kỳ mà chủ xe cần phải đưa phương tiện đi thực hiện quy trình kiểm tra, kiểm định nhằm đảm bảo cho xe đủ điều kiện lưu thông trên đường.
Tùy vào từng loại xe mà quy định về thời gian đăng kiểm sẽ khác nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại xe, số chỗ ngồi, thời gian sản xuất, có kinh doanh vận tải hay không,... Việc nắm rõ chu kỳ đăng kiểm của ô tô giúp bạn có thể kịp thời sắp xếp mang xe đi đăng kiểm đúng quy định để tránh bị phạt khi quá hạn.
2Quy định thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất
Dựa theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về thời hạn đăng kiểm xe ô tô kể từ ngày 22/3/2023 như sau:
#1. Đối với ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) (Trước đây) | Chu kỳ (tháng) (Hiện hành) | ||
---|---|---|---|---|
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | |
Sản xuất đến 07 năm | 30 | 18 | 36 | 24 |
Sản xuất trên 07 năm đến 20 năm (Trước đây là sản xuất trên 07 năm đến 12 năm) | 12 | 12 | ||
Sản xuất trên 20 năm (Trước đây là sản xuất trên 12 năm) | 06 | 06 |
Ngoài ra, theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chính thức có hiệu lực từ ngày 3/6/2023 thực hiện tự động giãn chu kỳ đăng kiểm đối với xe dưới 9 chỗ không kinh doanh vận tải.
Theo đó, các xe ô tô chở người đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải (có thời gian sản xuất đến 7 năm và thời gian sản xuất từ 13 - 20 năm) đã được cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định trước ngày 22/3/2023 và vẫn còn hạn kiểm định tính đến ngày 3/6/2023 sẽ được tự động giãn chu kỳ kiểm định theo chu kỳ mới quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT.
Cơ quan đăng kiểm sẽ tự động cấp Giấy xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, Tem kiểm định đối với các phương tiện trên mà chủ xe không cần đưa xe đến trung tâm đăng kiểm để kiểm định lại.
#2. Đối với ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
Giữ nguyên chu kỳ, thời hạn đăng kiểm xe ô tô như quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
---|---|---|
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | |
Sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
Sản xuất trên 05 năm | 06 | |
Có cải tạo | 12 | 06 |
#3. Đối với ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
---|---|---|
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | |
Thời gian sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm | 06 | |
Có Cải tạo | 12 | 06 |
#4. Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
Giữ nguyên chu kỳ và thời hạn đăng kiểm xe ô tô như quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
---|---|---|
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm | 06 | |
Có cải tạo | 12 | 06 |
#5. Đối với ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên
Giữ nguyên thời hạn đăng kiểm xe ô tô như quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
---|---|---|
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | |
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ). | 03 |
3Một số lưu ý về quy định khi xác định thời hạn kiểm định của xe cơ giới
Thông tư 02/2023/TT-BGTVT quy định cách xác định chu kỳ, thời hạn đăng kiểm xe ô tô, xe cơ giới như sau:
- Lưu ý chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng cũng như kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
- Số chỗ ngồi bao gồm ghế người lái.
- Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: Lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ thì không được tính là xe cải tạo).
- Xe cơ giới kiểm định được cấp Giấy chứng nhận có thời hạn 15 ngày sẽ không được tính là chu kỳ đầu.
- Xe cơ giới đăng kiểm lần thứ hai (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tiên thì thời hạn đăng kiểm lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.
4Xe quá hạn đăng kiểm bao lâu thì bị phạt?
Căn cứ vào khoản 5 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định mức xử phạt ô tô quá thời hạn đăng kiểm như sau:
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm: Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm: Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
- Đồng thời căn cứ theo khoản 8 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Do đó, nếu phát hiện phương tiện sắp hết hạn đăng kiểm, chủ xe cần nhanh chóng đưa xe tới các trạm, trung tâm đăng kiểm gần nhất để tiến hành đăng kiểm lại.
Hy vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn nắm được thông tin cần thiết về thời hạn đăng kiểm xe ô tô để chủ động hơn về thời gian, tránh bị xử phạt do quá hạn kiểm định. Đồng thời đảm bảo phương tiện đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn khi tham gia lưu thông. Nếu có bất kỳ vấn đề nào cần được tư vấn và giải đáp thêm, bạn vui lòng truy cập website DailyXe hoặc liên hệ hotline để được hỗ trợ nhanh nhất.
5Các câu hỏi thường gặp
Dưới đây là những câu hỏi thường gặp nhất về thời hạn đăng kiểm xe ô tô mà chủ xe có thể tham khảo:
1
Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP, có hai mốc thời gian hết hạn đăng kiểm là dưới 1 tháng và trên 1 tháng và không có quy định về mức phạt tối thiểu theo ngày. Do đó, nếu xe hết hạn đăng kiểm 1 ngày sẽ rơi vào trường hợp quá hạn dưới 1 tháng và bị phạt theo quy định. Mức xử phạt là phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe trong khoảng từ 1 đến 3 tháng. Tuy nhiên, trong trường hợp nếu chủ xe có lý do chính đáng thì thay vì bị phạt tiền sẽ chỉ bị nhắc nhở.
2
Xe ô tô được miễn đăng kiểm lần đầu thì vẫn phải đăng kiểm định kỳ theo quy định.
3
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô được tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần gần nhất.