30 triệu nên mua xe số gì ? 20 triệu mua xe máy gì ? Mua xe số hãng nào tốt nhất ? Đây là những thắc mắc rất nhiều người quan tâm khi có nhu cầu mua xe máy trong tầm giá dưới 30 triệu động.

Đã rất nhiều lần bạn thắc mắc xe số dưới 30 triệu đáng mua nhất hay nên mua xe số nào dưới 20 triệu nhưng rồi lại hoang mang khi đứng trước quá nhiều sự chọn lựa ? Bởi vì mỗi hãng xe hiện nay đều có thế mạnh và nhược điểm riêng. Cần dựa vào không chỉ thông tin về mẫu xe đó do hãng công bố mà còn nên căn cứ vào những đánh giá trải nghiệm thực tế của người đã điều khiển.

Do đó, bài viết này sinh ra là dành riêng chọ bạn. Bởi tôi đã giúp bạn tổng hợp lại đầy đủ thông tin nổi bật nhất về 5 mẫu xe số đang bán rất chạy tại thị trường Việt Nam. Thông qua đó hy vong có thể giúp bạn giải đáp được thắc mắc 30 triệu mua xe máy gì cũng như nên mua xe số nào tầm 20 triệu ?

Bạn đã sẵn sàng chưa ? Vào tìm hiểu ngay !

Yamaha Sirius

Xe số dưới 30 triệu đáng mua nhất, bạn không thể bỏ qua Yamaha Sirius vì đây là một trong những chiếc xe số đầu tiên mà Yamaha đặt nền móng cho thị trường Việt Nam. Sirius được đón nhận nhờ mẫu mã đẹp mắt đem đến cho người dùng những trải nghiệm mới mẻ. Sirius sở hữu kiểu dáng gọn gàng mang phong cách thể thao, hướng đến đối tượng người trẻ phù hợp cho cả nam và nữ.

Yamaha Sirius 2020 là mẫu xe phiên bản kỷ niệm 20 năm, được giữ nguyên thiết kế với trang bị tối ưu nhất ứng với từng phiên bản. Yamaha Sirius 2020 sử dụng vành đúc và phanh đĩa trước. Xe sử dụng khối động cơ 110, công suất cực đại 9 mã lực tại 8.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 9 Nm tại 5.000 vòng/phút. 

Yamaha Việt Nam đã chuyển đổi tem xe cho Sirius 2020 và bổ sung thêm màu mới trên các bản phiên bản khác của xe.

Các mẫu xe Sirius chế hòa khí gồm có phanh thường, phanh đĩa & vành đúc sẽ được biến đổi tem xe hoàn toàn mới theo phong cách cá tính, góc cạnh và ấn tượng. Phiên bản Sirius RC 2020 vành đúc sẽ có bổ sung thêm màu cam đen mới, kết hợp giữa màu cam của chắn bùn trước đầu xe cùng màu đen của vành và yên xe. 

Bộ yếm xe được trang trí hài hòa và hợp lý với hình khối và logo RC nổi bật màu cam. Phiên bản Yamaha Sirius mới sẽ không thay đổi giá bán tại các đại lý trên cả nước.

Tham khảo giá xe Yamaha Sirius

Phiên bản Giá đề xuất Giá đại lý (VNĐ) Giá lăn bánh tạm tính
Sirius RCPhanh cơ 18.800.000 18.300.000 21.306.000
Sirius RC Phanh đĩa 19.800.000 19.500.000 22.556.000
Sirius RC Vành đúc 21.300.000 20.800.000 23.931.000
Sirius RC kỷ niệm 20 năm 21.800.000 21.800.000 24.956.000
Sirius FI Phanh cơ 20.340.000 19.900.000 22.983.500
Sirius FI Phanh đĩa 21.340.000 20.400.000 23.533.500
Sirius FI Vành đúc 23.190.000 22.700.000 25.926.000
Sirius FI kỷ niệm 20 năm 23.690.000 23.690.000 26.940.500

Lưu ý: Giá bán thực tế nêu trên có thể chênh lệch tùy vào từng đại lý khác nhau, khách hàng có thể đến đại lý gần nhất để biết chi tiết hơn.

Yamaha Sirius
Yamaha Sirius

Yamaha Jupiter

Nên mua xe số nào tầm 30 triệu mà bạn có thể suy nghĩ đến đó là Yamaha Jupiter. Mẫu xe này sở hữu vẻ ngoài đẹp mắt, phong cách năng động và thanh lịch. Xe sử dụng khối động cơ mạnh mẽ và bền bỉ nên nó thật sự phù hợp với mọi độ tuổi và bất kể giới tính. 

Yamaha Jupiter Fi được trang bị động cơ phun xăng điện tử 115 cc, làm mát bằng không khí với sự cân bằng hoàn chỉnh, khỏe mạnh nhưng vẫn rất tiết kiệm xăng hơn các mẫu xe đối thủ khác có dung lượng xy-lanh tương đương hoặc lớn hơn.

Thế hệ Yamaha Jupiter Fi 2020 mang lại hình ảnh mới lạ hơn bằng các biến đổi trên màu sắc, hình ảnh & thiết kế bộ tem xe. Phiên bản RC sẽ gồm có 3 bản phối màu, tương tự so với phiên bản Gravita.

Biến đổi lớn số 1 nằm ở trong phần mâm xe & dè phía đằng trước, được sơn màu xanh lá cây rất nổi bật khiến toàn bộ chiếc xe trông thật nổi bật, tươi trẻ và thể thao hơn. Sự thay đổi này cũng cho thấy sự đồng nhất về kiểu cách phối màu trên các phiên bản GP của hãng Yamaha.

Yamaha Jupiter được trang bị động cơ xylanh đơn, SOHC, 4 thì, 2 vạn, dung tích 114 cc, làm mát bằng gió. Khối động cơ này sản sinh công suất 9,9 mã lực tại tua máy 7.000 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 9,9 Nm tại tua máy 6.500 vòng/phút, dung tích bình xăng 4,1 lít.

Tham khảo giá xe Yamaha Jupiter

Phiên bản Giá đề xuất Giá đại lý Giá lăn bánh tạm tính
Jupiter FI RC 29.400.000 28.500.000 32.036.000
Jupiter FI GP 30.000.000 29.000.000 32.566.000

Lưu ý: Giá bán thực tế nêu trên có thể chênh lệch tùy vào từng đại lý khác nhau, khách hàng có thể đến đại lý gần nhất để biết chi tiết hơn.

Yamaha Jupiter
Yamaha Jupiter

Honda Wave RSX

30 triệu nên mua xe số gì ? Bạn có thể cân nhắc đến Honda Wave RSX 2020, mẫu xe này vẫn giữ nguyên thiết kế tổng thể như phiên bản cũ. Một số chi tiết mới được cải tiến như tem xe, mặt đồng hồ. Phần thân xe được in logo RSX có tạo hình 3D và phong cách graffiti tạo nên tổng thể một mẫu xe vừa kế thừa phong cách khỏe khoắn, vừa gây được ấn tượng đặc biệt giúp nâng tầm phong cách cho chủ sở hữu.

Trên tem xe mới, Honda được trang bị logo RSX với tạo hình 3D, được trau chuốt với những nét nghiêng sắc nhọn, tạo ấn tượng và dấu ấn thể thao. Bên cạnh những gam màu năng động trẻ trung vốn có. Honda RSX Fi 110cc được bổ sung thêm hai màu mới là xanh dương và đen mờ.

Trong khi xanh dương tạo cảm giác trẻ trung, cá tính. Thì màu đen mờ mang phong cách huyền bí và sang trọng. Màu xanh dương được áp dụng trên cả hai phiên bản vành đúc và vành nan hoa. Trong khi đó màu đen mờ chỉ được áp dụng trên phiên bản vành đúc.

Dù có sự khác nhau giữa cách phối màu nhưng cả 4 phiên bản. Honda RSX 2020 đều có một lựa chọn tông màu chủ đạo là đen. Honda sử dụng hầu hết các thành phần của dàn áo ngoài. Đáng chú ý là phần bửng hai bên màu đen cho mọi phiên bản chỉ khác phần tem.

Honda Wave RSX thế hệ mới sử dụng động cơ 110cc, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng không khí, phun xăng điện tử PGM-FI, sản sinh công suất cực đại 6,56 kW tại 7.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 8,77 Nm tại 6.000 vòng/phút. Phiên bản mới có khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn phiên bản cũ 7% và phiên bản chế hòa khí 20%.

Nhờ hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI và một số hiệu chỉnh về mặt động cơ, Wave RSX 2020 chứng minh được khả năng tiết kiệm nhiên liệu hàng đầu phân khúc, hơn khoảng 7% so với dòng xe trước đó và đạt khả năng tăng tốc từ 0-200m trong thời gian ngắn nhất so với các dòng xe cùng loại.

Tham khảo giá xe Honda Wave RSX 2020

Phiên bản Giá đề xuất Giá đại lý Giá lăn bánh tạm tính
Bảng giá xe Honda Lead 2020 tháng 2020 tại Hà Nội
RSX Phanh cơ 21.690.000 22.000.000 25.150.000
RSX Phanh đĩa 22.690.000 23.000.000 26.200.000
RSX Vành đúc 24.690.000 25.000.000 28.200.000
Bảng giá xe Honda Lead 2020 tháng 2020 tại HCM
RSX Phanh cơ 21.690.000 21.600.000 25.750.000
RSX Phanh đĩa 22.690.000 22.800.000 26.000.000
RSX Vành đúc 24.690.000 24.500.000 29.400.000

Lưu ý: Giá bán thực tế nêu trên có thể chênh lệch tùy vào từng đại lý khác nhau, khách hàng có thể đến đại lý gần nhất để biết chi tiết hơn.

Honda Wave RSX
Honda Wave RSX

Honda Future Fi

Mua xe máy trong tầm giá 30 triệu đồng, bạn có thể chọn lựa Honda Future là mẫu xe đã có hơn 20 năm tồn tại và phát triển, tạo dựng được thành công đáng tự hào tại thị trường Việt Nam. Mẫu xe này được yêu thích bởi động cơ bền bỉ, tiết kiệm và giá trị bán lại tốt.

Thế hệ Furure 2020 không có nhiều sự thay đổi mà vẫn giữ nguyên những phẩm chất đã làm nên tên tuổi của dòng xe. Honda Future 2020 sử dụng động cơ có hiệu năng khá tốt, đem lại cảm giác vận hành vượt trội cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. 

Xe sử dụng khối động cơ 124,9cc, xy-lanh đơn, sản sinh công suất tối đa 7,08 kW tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 10,6 Nm tại 5.500 vòng/phút. Kết hợp với hộp số tròn 4 cấp và làm mát bằng không khí. Future mang đến cảm giác lái tuy không quá mạnh mẽ nhưng lại rất đầm chắc và an tâm khi đi nhanh hoặc vào cua. 

Khi chạy trên đường có nhiều ổ gà thì xe cũng tương đối dễ chịu, không bị dằn xóc nhiều. Honda Future 2020 mang tới trải nghiệm vận hành chân thật và thoải mái. Xe mất khoảng 2 giây để đạt vận tốc 40km/giờ, mất 4.5 giây để đạt vận tốc 60 km/giờ. Thông số này khiến Future không hề thua kém các mẫu xe tay ga hàng đầu thế giới hiện nay.

Tham khảo giá xe Honda Future 2020

Phiên bản Giá đề xuất Giá đại lý Giá lăn bánh tạm tính
Giá xe Future 2020 tại Hà Nội
Giá xe Future 125 2020 Vành nan 30.190.000 30.700.000 34.800.000
Giá xe Future 125 2020 Vành đúc 31.190.000 31.700.000 34.900.000
Giá xe Future 2020 tại HCM
Giá xe Future 125 2020 Vành nan 30.190.000 30.300.000 35.900.000
Giá xe Future 125 2020 Vành đúc 31.190.000 33.900.000 37.500.000

Lưu ý: Giá bán thực tế nêu trên có thể chênh lệch tùy vào từng đại lý khác nhau, khách hàng có thể đến đại lý gần nhất để biết chi tiết hơn.

Honda Future
Honda Future

Honda Blade

Mua xe số nào tốt nhất 20 triệu ? Bạn có thể chọn Honda Blade 110 được Honda Việt Nam cho ra mắt vào tháng 10 năm 2014. Đây là mẫu xe mới nhất được giới thiệu trong phân khúc xe số của Honda tại Việt Nam. Nhắc tới Blade là nghĩ ngay tới mẫu xe Nhỏ gọn - Độc đáo - Thể thao. Đây được xem là những điểm nhấn trong thiết kế mà Blade được kế thừa lại. Honda Blade được đánh giá là một trong những mẫu xe thu hút, mang nét phá cách và giá của mẫu xe này cũng thuộc mức hợp lý trong phân khúc xe số tại thị trường Việt Nam.

Sau 6 năm ra mắt thị trường cùng với sự nâng cấp về động cơ và diện mạo, Honda Blade 110 đã thật sự đón đầu xu hướng sở hữu xe của khách hàng nên Blade dần trở thành mẫu xe số phổ thông được nhiều người lựa chọn.

Honda Blade 2020 được trang bị động cơ 110cc và làm mát không khí, sản sinh công suất tối đa lên tới 6,18kW/ 7.500 vòng/ phút, và mô men có khả năng đạt công suất cực đại 8,3 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 8,65 Nm tại 5.500 vòng/phút, đi cùng hộp số tròn 4 cấp giúp tối ưu hóa khả năng tăng tốc và chuyển số của xe.

Hiện tại Honda Blade đang được bán ra với 3 phiên bản là Blade phanh cơ, Blade phanh đĩa và Blade vành đúc với tổng cộng 7 tùy chọn màu sắc. Mới đây, Honda Việt Nam vừa bổ sung thêm phiên bản Honda Blade Racing 2020 với số lượng giới hạn 3.000 chiếc. Xe sở hữu bộ tem phong cách đua khác biệt và một số nâng cấp nhỏ về mặt thẩm mỹ khác như màu sắc của phanh và lò xo giảm xóc sau.

Tham khảo giá xe Honda Blade 2020

Phiên bản Giá đề xuất Giá đại lý Giá lăn bánh tạm tính
Giá xe Honda Blade 110 tại Hà Nội
Blade phanh cơ 18.800.000 18.400.000 21.590.000
Blade phanh đĩa 19.800.000 18.500.000 21.650.000
Blade vành đúc 21.300.000 20.500.000 23.820.000
Giá xe Honda Blade 110 tại HCM
Blade phanh cơ 18.800.000 17.200.000 20.390.000
Blade phanh đĩa 19.800.000 18.500.000 21.750.000
Blade vành đúc 21.300.000 19.200.000 22.520.000

Lưu ý: Giá bán thực tế nêu trên có thể chênh lệch tùy vào từng đại lý khác nhau, khách hàng có thể đến đại lý gần nhất để biết chi tiết hơn.

Hy vọng với những chia sẻ mà DailyXe mang đến trong bài viết này đã giúp bạn giải đáp được thắc mắc 20 triệu mua xe máy gì và nên mua xe số nào dưới 30 triệu.