Bảo hiểm xe máy là gì, bắt buộc hay tự nguyện? Quy định về mang theo bảo hiểm xe máy khi tham gia giao thông? Những lợi ích và quyền lợi mà người mua cần phải biết? Có thể thấy, đây là chủ đề được nhắc đến khá nhiều trong cuộc sống hằng ngày. Thế nhưng không phải ai cũng nắm bắt được những thông tin cần thiết xung quanh loại bảo hiểm này.
Nội dung được tôi tìm hiểu và tổng hợp bên dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần nắm rõ về bảo hiểm xe máy, cũng như mức phạt lỗi nếu không tuân thủ quy định dựa trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật và nghị định mới được ban hành.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bảo hiểm xe máy là gì, gồm có mấy loại? Tác dụng của bảo hiểm xe máy? Mức bồi thường và hồ sơ yêu cầu bồi thường? Giá mua bảo hiểm xe máy là bao nhiêu?
1Bảo hiểm xe máy là gì?
Bảo hiểm xe máy dùng để chỉ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe máy, xe mô tô. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 Luật giao thông đường bộ năm 2008: ‘Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là một trong những giấy tờ mà người điều khiển phương tiện bắt buộc cần phải mang theo khi tham gia giao thông.”
Ngoài ra, tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, bảo hiểm xe máy được thể hiện thông qua giấy chứng nhận bảo hiểm. Đây được xem là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự giữ chủ xe và doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe sẽ được cấp 1 giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu bị mất phải có văn bản đề nghị nơi đã cấp giấy chứng nhận bảo hiểm cấp lại giấy này.
Có thể thấy, bảo hiểm xe máy là một hình thức bảo hiểm bảo vệ chủ sở hữu của xe máy tránh khỏi rủi ro và tổn thất có thể xảy ra trong quá trình sử dụng xe. Bảo hiểm xe máy đem đến sự bảo đảm tài chính cho chủ sở hữu trong trường hợp xe bị hư hỏng, mất cắp hoặc gây ra tai nạn giao thông.
2Bảo hiểm xe máy có mấy loại?
Không ít người dùng xe máy hiện nay thắc mắc về việc bảo hiểm xe máy có bắt buộc không hay bảo hiểm xe máy có mấy loại. Theo Khoản 3, Điều 4 Nghị định 67/2023/NĐ-CP thì bảo hiểm xe máy được chia làm 2 loại, bao gồm:
- Bảo hiểm xe máy bắt buộc (hay còn gọi là Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô, xe máy): Là loại bảo hiểm bắt buộc chủ xe máy, xe mô tô phải tham gia nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội. Về nguyên tắc khi xảy ra tai nạn bảo hiểm bắt buộc không bồi thường cho chủ xe mà sẽ thực hiện bồi thường thiệt hại cho người bị tai nạn do lỗi từ phía chủ xe cơ giới.
- Bảo hiểm xe máy tự nguyện: Đây là loại bảo hiểm không bắt buộc nên bạn có thể chọn mua hoặc không mua. Tuy nhiên, nếu tham gia bảo hiểm xe máy tự nguyện chủ xe sẽ được bồi thường thiệt hại cả về tài sản và người (bao gồm cả chủ xe và người đi cùng) khi không may gặp sự cố cháy nổ, tai nạn và trộm cướp. Mức bồi thường cũng như phạm vi trách nhiệm có sự khác biệt nhất định tùy thuộc vào loại bảo hiểm mà đối tượng áp dụng.
3Tác dụng của bảo hiểm xe máy
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP việc mua bảo hiểm xe máy có tác dụng bồi thường những thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba và hành khách do xe máy gây ra trong mỗi vụ tai nạn. Trừ một số trường hợp không được bồi thường tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP.
Ngoài ra, người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
Vì vậy, người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông nhất định không được quên mang theo bảo hiểm xe. Nếu bị Cảnh sát giao thông kiểm tra giấy tờ mà không xuất trình được bảo hiểm xe máy, người lái xe sẽ bị xử phạt hành chính theo điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP:
Ngoài ra, việc mua bảo hiểm xe máy bắt buộc còn để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính khi tham gia giao thông. Theo quy định, phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau: “Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;”
4Mức bồi thường bảo hiểm xe máy
Cụ thể tại khoản 5 Điều 12 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định khi tai nạn xảy ra, trong Theo Khoản 6 Điều 12 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định mức bồi thường bảo hiểm xe máy như sau:
#1. Mức bồi thường về sức khỏe, tính mạng
Số tiền bồi thường bảo hiểm cụ thể được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại hoặc theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quyết định của Tòa án (nếu có) nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm được quy định.
Theo đó, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe máy gây ra là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.(Theo Khoản 1 Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP).
Đồng thời, Tại Phục lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức bồi thường được xác định cụ thể như sau:
- Bồi thường tối đa 150 triệu đồng/người với trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật.
-
Bồi thường theo mức độ thương tật:
Bồi thường theo mức độ thương tật: Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Mức trách nhiệm bảo hiểm.
Lưu ý: Nếu lỗi hoàn toàn do bên thứ ba thì công ty bảo hiểm chỉ bồi thường với tối đa bằng 50% mức quy định.
#2. Mức bồi thường về tài sản
Mức bồi thường cụ thể về thiệt hại đối với tài sản trong một vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm. Trong đó, mức trách nhiệm bảo hiểm về tài sản do xe máy gây ra là 50 triệu đồng/vụ tai nạn.(Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP).
5Hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm xe máy
Để nhận được tiền bảo hiểm xe máy khi bị tai nạn, chủ phương tiện phải tiến hành lập hồ sơ nộp cho công ty bảo hiểm theo quy định. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm xe máy bắt buộc của chủ xe cơ giới bao gồm các tài liệu dưới đây:
♦ Văn bản yêu cầu bồi thường, tờ khai thông báo tai nạn.
♦ Tài liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp):
- Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trong trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký xe).
- Giấy phép lái xe.
- Giấy chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu và các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm.
♦ Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe và tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp). Tùy theo mức độ thiệt hại bao gồm các loại giấy tờ:
- Hồ sơ bệnh án.
- Giấy chứng nhận thương tích.
- Giấy chứng nhận phẫu thuật.
- Giấy chứng tử nếu nạn nhân tử vong hoặc văn bản xác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.
♦ Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản:
- Các hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng xác thực về việc thực hiện sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).
- Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay thực hiện theo chỉ dẫn của đơn vị bảo hiểm.
♦ Bản sao những tài liệu do cơ quan có thẩm quyền cung cấp liên quan đến vụ tai nạn như biên bản khám nghiệm hiện trường tai nạn, bản ảnh sơ đồ của hiện trường (nếu có), biên bản kiểm tra phương tiện liên quan vụ tai nạn, kết quả điều tra ban đầu của công an cùng các giấy tờ liên quan khác.
♦ Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
♦ Quyết định của Tòa án (nếu có).
Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 7 Điều 13 Nghị định 67/2023/NĐ-CP. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 13 Nghị định 67/2023/NĐ-CP.
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn (ngoại trừ một số trường hợp bất khả kháng), chủ phương tiện phải có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản cho công ty bảo hiểm đồng thời nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường để được giải quyết trong thời gian nhanh nhất.
6Bảo hiểm xe máy giá bao nhiêu?
Căn cứ Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng. Mức giá bảo hiểm xe máy bắt buộc được thực hiện theo Mục A Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Xe mô tô 2 bánh dưới 50cc, xe máy điện là 55.000 đồng;
- Xe mô tô 2 bánh từ 50cc trở lên có giá là 60.000 đồng;
- Mô tô 3 bánh và các loại xe gắn máy còn lại là 290.000 đồng.
Lưu ý: Mức phí bảo hiểm xe máy này là giá tính cho 1 năm chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Đối với các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:
Phí bảo hiểm phải nộp = Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/ 365 (ngày) x Thời hạn được bảo hiểm (ngày)
Nếu thời hạn bảo hiểm là từ 30 ngày trở xuống thì phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới chia cho 12 tháng.
Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng loại xe cơ giới hay lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định.
Không giống như bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm xe máy tự nguyện có nhiều loại với quyền lợi bảo hiểm đa dạng, tùy thuộc vào sự lựa chọn của người mua. Mức giá sẽ phụ thuộc vào hợp đồng giữa người tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm.
Vừa rồi là những thông tin quan trọng liên quan đến bảo hiểm xe máy mà mỗi chủ xe nên nắm rõ khi tham gia giao thông. Đây được xem là loại bảo hiểm xe cơ giới bảo vệ chủ phương tiện về mặt tài chính, đồng thời chi trả quyền lợi bảo hiểm trong trường hợp xảy ra tai nạn gây thiệt hại về người và xe. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần được tư vấn và giải đáp, vui lòng để lại bình luận hoặc liên hệ Hotline để được hỗ trợ.
7Một số câu hỏi thường gặp về bảo hiểm xe máy hiện nay
Dưới đây là những thắc mắc thường gặp của khách hàng về bảo hiểm xe máy mà bạn có thể tham khảo.
1
Theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, khi tham gia giao thông chủ xe có nghĩa vụ luôn mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực (bản cứng hay bản điện tử). Theo đó, bảo hiểm xe máy bản điện tử cũng có giá trị tương tự như bản giấy và đều có thể xuất trình khi được lực lượng chức năng có thẩm quyền yêu cầu.
Vì vậy, việc mua bảo hiểm xe máy online sẽ không bị phạt. Khi bị kiểm tra giấy tờ, chủ phương tiện có thể mở hình ảnh giấy chứng nhận bảo hiểm được lưu trong điện thoại và đưa cho lực lượng chức năng kiểm tra.
2
Bạn có thể chuyển nhượng bảo hiểm xe máy khi bán hoặc mua xe mới. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu chuyển quyền sở hữu xe cơ giới thì mọi quyền lợi bảo hiểm có liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe máy cũ vẫn còn duy trì được hiệu lực đối với chủ xe mới.
Đối với loại bảo hiểm bắt buộc này, pháp luật không có quy định thủ tục để chuyển nhượng quyền lợi bảo hiểm. Do đó, chủ sở hữu mới của xe máy sẽ không cần phải thực hiện thủ tục.
3
Bạn có thể mua bảo hiểm xe máy từ các công ty, đơn vị bảo hiểm uy tín, đại lý bảo hiểm hoặc qua các kênh trực tuyến.